Bài 56 trang 63 SGK Toán 9 tập 2Giải các phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình: LG a \(3{{\rm{x}}^4} - 12{{\rm{x}}^2} + 9 = 0\) Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình trùng phương: Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\). Sau đó giải phương trình ẩn t theo công thức nghiệm của phương trình bậc 2. Tìm t đối chiếu điều kiện, từ đó thay vào cách đặt để tìm ra x. Lời giải chi tiết: \(3{{\rm{x}}^4} - 12{{\rm{x}}^2} + 9 = 0\) Đặt \(t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\) Ta có phương trình: \(\eqalign{ Phương trình có \(a + b + c = 0\) nên có hai nghiệm \({t_1} = 1; {t_2} = 3\) (đều thỏa mãn) Với \({t_1} = 1 \Rightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow x = \pm 1\) Với \({t_2} = 3 \Rightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3\) Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biêt. LG b \(2{{\rm{x}}^4} + 3{{\rm{x}}^2} - 2 = 0\) Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình trùng phương: Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\). Sau đó giải phương trình ẩn t theo công thức nghiệm của phương trình bậc 2. Tìm t đối chiếu điều kiện, từ đó thay vào cách đặt để tìm ra x. Lời giải chi tiết: \(2{{\rm{x}}^4} + 3{{\rm{x}}^2} - 2 = 0\) Đặt \(t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\) Ta có phương trình : \(\eqalign{ Với \(\displaystyle t = {1 \over 2} \Rightarrow {x^2} = {1 \over 2} \\\displaystyle \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {{1 \over 2}} = \pm {{\sqrt 2 } \over 2}\) Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt. LG c \({x^4} + 5{{\rm{x}}^2} + 1 = 0\) Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình trùng phương: Đặt \({x^2} = t\left( {t \ge 0} \right)\). Sau đó giải phương trình ẩn t theo công thức nghiệm của phương trình bậc 2. Tìm t đối chiếu điều kiện, từ đó thay vào cách đặt để tìm ra x. Lời giải chi tiết: \({x^4} + 5{{\rm{x}}^2} + 1 = 0\) Đặt \(t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\) Ta có phương trình : \(t^2 + 5t + 1 = 0\) \(\Delta = 25 – 4 = 21\) \(\eqalign{ Vậy phương trình vô nghiệm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|