Trả lời câu hỏi 1 Bài 7 trang 55 Toán 9 Tập 2Giải các phương trình trùng phương: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình trùng phương: LG a \(4x^4 + x^2– 5 = 0\) Phương pháp giải: + Đặt \({x^2} = {\rm{ }}t,{\rm{ }}t{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\). + Giải phương trình \(a{t^2} + {\rm{ }}bt{\rm{ }} + {\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}0\). + Với mỗi giá trị tìm được của t (thỏa mãn \( t \ge 0\)), lại giải phương trình \({x^2} = {\rm{ }}t\). Lời giải chi tiết: \(4x^4 + x^2– 5 = 0\) Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\). Phương trình trở thành \(4t^2 + t – 5 = 0\) Nhận thấy đây là phương trình bậc hai ẩn \(t\) có \(a + b + c = 4+1-5=0\) nên phương trình có nghiệm \(\displaystyle {t_1} = 1;\,\,{t_2} = {{ - 5} \over 4}\) Do \(t \ge 0\) nên chỉ có \(t = 1\) thỏa mãn điều kiện Với \(t = 1\), ta có: \({x^2} = 1 \Leftrightarrow x = \pm 1\) Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm \(x_1 = 1; x_2 = -1\) LG b \(3x^4 + 4x^2 + 1 = 0.\) Phương pháp giải: + Đặt \({x^2} = {\rm{ }}t,{\rm{ }}t{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\). + Giải phương trình \(a{t^2} + {\rm{ }}bt{\rm{ }} + {\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}0\). + Với mỗi giá trị tìm được của t (thỏa mãn \( t \ge 0\)), lại giải phương trình \({x^2} = {\rm{ }}t\). Lời giải chi tiết: \(3x^4 + 4x^2 + 1 = 0.\) Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\). Phương trình trở thành: \(3t^2 + 4t + 1 = 0\) Nhận thấy đây là phương trình bậc hai ẩn \(t\) có \(a - b + c =3-4+1= 0\) nên phương trình có nghiệm \(\displaystyle {t_1} = - 1;\,\,{t_2} = {{ - 1} \over 3}\) Cả 2 nghiệm của phương trình đều không thỏa mãn điều kiện \(t \ge 0\) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|