GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 36 trang 56 SGK toán 9 tập 2Giải các phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình: LG a (3x2−5x+1)(x2−4)=0(3x2−5x+1)(x2−4)=0 Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình dạng tích: A.B=0⇔[A=0B=0 Lời giải chi tiết: (3x2−5x+1)(x2−4)=0 ⇔[3x2−5x+1=0(1)x2−4=0(2) +) Giải phương trình (1) ta được: Δ=(−5)2−4.3.1=13>0 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: x1=5−√136;x2=5+√136 +) Giải phương trình (2) ta được: x2=4⇔x=±2 Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt x1=5−√136;x2=5+√136;x3=−2;x4=2 LG b (2x2+x−4)2−(2x−1)2=0 Phương pháp giải: Phương pháp giải phương trình dạng tích: A.B=0⇔[A=0B=0 Lời giải chi tiết: (2x2+x−4)2−(2x−1)2=0 ⇔(2x2+x−4+2x−1)(2x2+x−4−2x+1)=0 ⇔(2x2+3x−5)(2x2−x−3)=0 ⇔[2x2+3x−5=0(3)2x2−x−3=0(4) giải phương trình (3) ta có: a+b+c=2+3+(−5)=0 nên có hai nghiệm x1=1;x2=−2,5; giải phương trình (4) ta có: a−b+c=2−(−1)+(−3)=0 nên có hai nghiệm x3=−1;x4=1,5 Vậy phương trình có tập nghiệm S={1;−2,5;−1;1,5} Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|