GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 39 trang 57 SGK Toán 9 tập 2Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích. Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích. LG a (3x2−7x−10)[2x2+(1−√5)x+√5−3]=0 Phương pháp giải: Đưa phương trình về dạng phương trình tích A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0 Hoặc A(x).B(x).C(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0C(x)=0 Lời giải chi tiết: (3x2−7x−10)[2x2+(1−√5)x+√5−3]=0 ⇔[3x2−7x−10=0(1)2x2+(1−√5)x+√5−3=0(2) + Giải phương trình (1). Ta có a−b+c=3−(−7)+(−10)=0 nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x=−1;x=103 + Giải phương trình (2) Ta thấy a+b+c=2+1−√5+√5−3=0 nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt x=1;x=√5−32 Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm x=−1;x=103;x=1;x=√5−32. LG b x3+3x2−2x−6=0 Phương pháp giải: Đưa phương trình về dạng phương trình tích A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0 Hoặc A(x).B(x).C(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0C(x)=0 Lời giải chi tiết: x3+3x2−2x−6=0⇔x2(x+3)−2(x+3)=0⇔(x2−2)(x+3)=0⇔[x2−2=0x+3=0⇔[x2=2x=−3⇔[x=√2x=−√2x=−3 Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x=√2;x=−√2;x=−3 LG c (x2−1)(0,6x+1)=0,6x2+x Phương pháp giải: Đưa phương trình về dạng phương trình tích A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0 Hoặc A(x).B(x).C(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0C(x)=0 Lời giải chi tiết: (x2−1)(0,6x+1)=0,6x2+x⇔(x2−1)(0,6x+1)=x(0,6x+1)⇔(x2−1)(0,6x+1)−x(0,6x+1)=0⇔(0,6x+1)(x2−x−1)=0⇔[0,6x+1=0x2−x−1=0⇔[x=−53x2−x−1=0(∗) Phương trình (*) có Δ=(−1)2−4.1(−1)=5>0 nên có hai nghiệm [x=1+√52x=1−√52 Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt x=−53;x=1+√52;x=1−√52 LG d (x2+2x−5)2=(x2−x+5)2 Phương pháp giải: Đưa phương trình về dạng phương trình tích A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0 Hoặc A(x).B(x).C(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0C(x)=0 Lời giải chi tiết: (x2+2x−5)2=(x2−x+5)2⇔(x2+2x−5)2−(x2−x+5)2=0⇔(x2+2x−5+x2−x+5)(x2+2x−5−x2+x−5)=0⇔(2x2+x)(3x−10)=0⇔x(2x+1)(3x−10)=0⇔[x=02x+1=03x−10=0⇔[x=0x=−12x=103 Vậy phương trình có ba nghiệm x=0;x=−12;x=103 Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|