Tiếng Anh 10 Unit 2 2DA. What percentage of your day is for … B. In pairs, compare your answers in A. Do you want more free time for your hobbies and interests? Why? C. Read the article about Leyla and Michael. Which sentence is correct? D. Read the article again and answer the questions. Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
A Reading A. What percentage of your day is for … (Phần trăm trong ngày của bạn dành cho …) - sleep? _______________% - work / school? ________% - free time? ____________% Lời giải chi tiết: - sleep? 33% (giấc ngủ? 33%) - work / school? 50% (làm việc / học tập? 50%) - free time? 10% (thời gian rảnh? 10%) B B. In pairs, compare your answers in A. Do you want more free time for your hobbies and interests? Why? (Làm việc theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài A. Bạn có muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho sở thích và thú vui của mình không? Tại sao?) Lời giải chi tiết: - Yes, I do. I want to have more time to play badminton. Because it’s good for my health, and I like playing it with my mother every afternoon. It is a fun time in the day. (Có chứ. Tôi muốn có nhiều thời gian hơn để chơi cầu lông. Bởi vì nó tốt cho sức khỏe của tôi và tôi thích chơi nó với mẹ vào mỗi buổi chiều. Đó là một thời gian vui vẻ trong ngày.) C C. Read the article about Leyla and Michael. Which sentence is correct? (Đọc bài viết về Leyla và Michael. Câu nào là đúng?) When Your Hobby Is Also Your Job? Every day, we eat, sleep, and work, but most people also want more free time for their hobbies and interests. Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time. It’s a problem for many, but the answer is simple when your hobby is also your job! Leyla Kazim is a good example of how to have a passion and make money from it. Leyla loves travel, photography, and food, so she writes a blog. “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says. Leyla’s blog has more than 100,000 folowers and, because the blog is so popular, she also works with food companies and restaurants. Michael Gazaleh is another person with a hobby that's also his job. He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York. So his company, City Running Tours, gives tours of cities to people who also like running. “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says. Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada. Leyla and Michael both love their job because it's also their hobby. So, do you have a hobby or a passion? How can you make it your job? passion (n) something you love doing content (n) information, such as writing, videos, and blog posts, found on a website Phương pháp giải: Tạm dịch: Khi Nào Sở Thích Cũng Là Công Việc Của Bạn? Mỗi ngày, chúng ta ăn, ngủ và làm việc, nhưng hầu hết mọi người cũng muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho những sở thích và thú vui của mình. Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian. Đó là một vấn đề đối với nhiều người, nhưng câu trả lời rất đơn giản khi sở thích cũng là công việc của bạn! Leyla Kazim là một ví dụ điển hình về việc làm thế nào để vẫn có đam mê mà vẫn kiếm tiền từ nó. Leyla yêu thích du lịch, nhiếp ảnh và ẩm thực, vì vậy cô ấy viết blog. “Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói. Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi và vì blog này rất nổi tiếng nên cô ấy cũng làm việc với các công ty thực phẩm và nhà hàng. Michael Gazaleh là một ví dụ khác, anh có sở thích cũng chính là công việc của anh ấy. Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình. Vì vậy, công ty của anh ấy, City Running Tours, cung cấp các chuyến tham quan các thành phố cho những người cũng thích chạy bộ. “Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói. Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada. Leyla và Michael đều yêu thích công việc của bản thân vì đó cũng là sở thích của họ. Vậy, bạn có sở thích hay đam mê nào không? Làm thế nào bạn có thể biến nó thành công việc của bạn? passion (n): điều gì đó bạn thích làm content (n): thông tin, chẳng hạn như văn bản, video và các bài đăng trên blog, được tìm thấy trên một trang web a. Sở thích của họ cũng là công việc của họ. b. Họ thích sở thích của họ, chứ không thích công việc. c. Họ thích cả sở thích và công việc của họ. Lời giải chi tiết: Thông tin: Leyla and Michael both love their job because it's also their hobby. (Leyla và Michael đều yêu thích công việc của bản thân vì đó cũng là sở thích của họ.) Đáp án: a D D. Read the article again and answer the questions. (Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi.) 1. Why do most people want more free time? (Tại sao hầu hết mọi người muốn có nhiều thời gian rảnh hơn?) 2. What does Leyla write about? (Leyla viết về cái gì?) 3. How many people follow her blog? (Có bao nhiêu người theo dõi blog của cô ấy?) 4. What does Michael love doing? (Michael thích làm gì?) 5. Who does he run with? (Anh ta chạy cùng ai?) 6. Where does his company have running tours? (Công ty của anh ấy có các tour chạy ở đâu?) Lời giải chi tiết: 1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time. (Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.) Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time. (Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.) 2. She writes about eating and travelling. (Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.) Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says. (“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.) 3. More than 100,000 people (Hơn 100.000 người) Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers … (Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …) 4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York. (Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.) Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York. (Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.) 5. He runs with wonderful people from all over the world. (Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.) Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says. (“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.) 6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada. (Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.) Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada. (Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.) Check GOAL CHECK (Kiểm tra mục tiêu) 1. Think about your answers to these questions. (Suy nghĩ về câu trả lời của bạn cho những câu hỏi sau.) - What are your hobbies and interests? (Sở thích và thú vui của bạn là gì?) - Why do you like them? (Tại sao bạn lại thích chúng?) 2. Work in groups and tell each other your answers. (Làm việc theo nhóm và cho nhau biết câu trả lời của bạn.) - I love … - My favourite hobby is … - I like it because … 3. MY WORLD Do you think your hobby can also be your job someday? How? Tell your group. (Bạn có nghĩ một ngày nào đó sở thích cũng có thể trở thành công việc của bạn không? Như thế nào? Nói với nhóm của bạn.) Lời giải chi tiết: 1. My hobby is playing table tennis. I like it because it is a good sport. I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club. (Sở thích của tôi là chơi bóng bàn. Tôi thích nó vì nó là một môn thể thao thú vị. Tôi có thể kết bạn mới và cải thiện sức khỏe của mình khi đến câu lạc bộ bóng bàn.) 2. A: What is your hobby? B: My hobby is playing table tennis. A: Why do you like it? B: I like it because it is a good sport. And I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club. Tạm dịch: A: Sở thích của bạn là gì? B: Sở thích của tôi là chơi bóng bàn. A: Tại sao bạn thích nó? B: Tôi thích nó vì nó là một môn thể thao thú vị. Và tôi có thể kết bạn mới và cải thiện sức khỏe của mình khi tôi đến câu lạc bộ bóng bàn. 3. I think my hobby can also be my job in the future. I have to practice more and play well to become a professional player. I will try my best to join the national table tennis team. I will have a chance to compete in SEA Games and other sports events. Moreover, when I am an excellent player, I will teach other people to play table tennis. Tạm dịch: Tôi nghĩ sở thích cũng có thể là công việc của tôi trong tương lai. Tôi phải luyện tập nhiều hơn và chơi tốt để trở thành một tuyển thủ chuyên nghiệp. Tôi sẽ cố gắng thi đấu tốt nhất để góp mặt trong đội tuyển bóng bàn quốc gia. Tôi sẽ có cơ hội thi đấu ở SEA Games và các sự kiện thể thao khác. Hơn nữa, khi tôi là một tay vợt xuất sắc, tôi sẽ dạy người khác chơi bóng bàn.
Quảng cáo
|