Soạn bài Tổng kết phần Văn (Chi tiết)Soạn bài Tổng kết phần Văn trang 154 SGK Ngữ văn 6 tập 2. Câu 4: Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta. Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 1 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Nhớ ghi chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự của chương trình. Lời giải chi tiết: Câu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 2 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây: - Thế nào là truyền thuyết? - Thế nào là truyện cổ tích? - Thế nào là truyện ngụ ngomm? - Thế nào là truyện cười? - Thế nào là truyện trung đại? - Thế nào là văn bản nhật dụng? Lời giải chi tiết: - Truyền thuyết: + Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo. + Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện. - Truyện cổ tích: + Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật… + Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo. - Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi, hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ con người, răn dạy những bài học nào trong đó. - Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội. - Truyện trung đại: + Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại. + Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại. - Văn bản nhật dụng: Bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội hiện đại: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền con người, ma túy… Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 3 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Lập bảng thống kê về các văn bản truyện
Lời giải chi tiết:
Câu 4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 4 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Trong các nhân vật chính kể trên, hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích nhân vật đó. Lời giải chi tiết: Trong rất nhiều nhân vật chính trong truyện em thích nhất nhân vật Dế Mèn: + Biết ăn uống điều độ, luyện tập khoa học. + Ham thích phiêu lưu, khám phá. + Biết hối lỗi, tự rút ra bài học. - Bà mẹ trong Mẹ trong mẹ hiền dạy con: + Người mẹ hiền minh, nhân hậu - Thầy Ha-men trong Buổi học cuối cùng: + Một người thầy yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc Câu 5 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 5 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau? Lời giải chi tiết: Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau: - Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình kể chuyện. - Trong phần kể chuyện đều có cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể. Câu 6 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 6 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta. Lời giải chi tiết:
Câu 7 Video hướng dẫn giải Trả lời câu 7 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Đọc kĩ văn bản tra cứu các yếu tố Hán Việt, ghi vào sổ tay những từ khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển. Lời giải chi tiết: + Thám: thăm dò + Minh: sáng + Tuấn: tài giỏi hơn người + Trường: dài Loigiaihay.com
Quảng cáo
|