tuyensinh247

Nguyên mẫu liên tiến

You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)

Quảng cáo

A. Hình thức :

to be + quá khứ phân từ:

He seems to be following us

(Hình như hắn ta đang theo sau chúng ta.)

B Cách dùng

Nguyên mẫu liên tiến có thể được dùng :

Sau các trợ động từ :

They ’ll be wondering where you are.

(Họ sẽ thắc mắc anh đang ở đâu đấy.)

He may/might be watching TV. — He can’t/couldn’t be watching TV . (Anh ta có thể đang xem TV. — Anh ta không thể xem TV đâu.)

There are no programmes today because of the strike (Hôm nay không có chương trình gì vì có cuộc bãi công) (ý phủ định.)

He must be coming by bus.

(Chắc là anh ta đang đi xe buýt tới) (suy luận.)

You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)

Sau appear, happen, pretend, seem :

He appears/seems to be living in the area =

It appears/seems that he is living in the area .

(Hình như anh ta đang sống ở trong vùng.}

He appeared/ seemed to be living in the area =

It appeared I seemed, that he was Living in the area. (Hình như anh ta đang sống trong vùng.)

It happened that I was standing next to him when he collapsed = It happened that I was standing next to him when he collapsed.

(Tôi tình cờ đứng cạnh bên anh ta khi anh ta ngã.) He pretended to be looking for a book = He pretended that he was looking for a book.

(Anh ta giả vờ đang tìm một cuốn sách.)

Sau hope và promise và, nhưng ít dùng hơn, sau agree, arrange, decide, determine/be determined, plan, undertake :

I hope/hoped to be earning my living in a year’s time (Tôi hy vọng sẽ kiếm sống được vào năm tới)

= I hope I will/I hoped I would be earning...

determine be determined, plan có thể thay thế hope với sự thay đổi chút ít về nghĩa.

I promised to be waiting at the door when he came out (Tôi hứa đứng đợi ngoài cửa khi anh ta bước ra.)

agree, arrange, decide, determine/be, plan, undertake có thể dược dùng thay cho promise ở trên với sự thay đổi chút ít về nghĩa.

Sau believe, consider, suppose, think, u.v... ở bị động :

He is belicued to be living in Mexico (Người ta tin là hắn đang sống ở Mêhicô).

  • Nguyên mẫu hoàn thành

    Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

  • Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến

    He says he was talking to Tom. — He couldn\'t have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)

  • Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng

    Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going to

  • Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định

    Failure to obey the “egulations may result in disqualifica­tion (Không chấp hành qui định có thể đem lại kết quả là thiếu tư cách.) Their offer/plan/promise to rebuild, the town was not taken seriously (Đề nghị/kế hoạch/lời hứa tái thiết thị trấn của họ không được thực hiện nghiêm túc.)

  • Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu

    To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»

Quảng cáo
close