-
Các thì chủ động và bị động tương ứng
Trong lời nói thông tục đôi khi ta dùng get thay cho be : The eggs got (=were) broken (Mấy quả trứng đã bị vỡ.)You’ll get (=be) sacked if you take more time off (Cậu sẽ bị sa thải nếu cứ nghi hoài.)
Xem chi tiết -
Các cách dùng của thể bị động
Khi ta không cần đề cập đến người thực hiên hành động rõ ràng anh ta là/ đã là/sẽ là ai : The rubbish hasn’t been collected (Rác rưởi đã không được gom lại.)The streets are swept every day (Đường phố được quét dọn mỗi ngày.)
Xem chi tiết -
Cách dùng những cấu trúc động từ nguyên mẫu sau động từ bị động
Sau các động từ : acknowledge (thừa nhận), assume (cho là), believe (till), claim (tuyên bố), consider (xem là), estimate (đánh giá), feel (cảm thấy), find (nhận thấy), know (biết), presume (giá như), report (tường trình), say (nói), think (nghĩ), understand (hiểu) v.v..
Xem chi tiết -
Cách dùng giới từ với động từ bị động
Như đã nói, nếu nhân tố trung gian được đề cập nó sẽ có by đi trước: — Chủ động : Dufy painted this picture (Dufy đã vẽ bức tranh này )Bị động : This picture was painted by Dufy
Xem chi tiết -
Hình thức của thụ động cách
Nhưng với các động từ aduise/beg/order /recoinmend/urge + tức từ gián tiếp + nguyên mẫu + túc từ ta có thể tạo thể bị động bằng hai cách : đưa động từ chính vào hlnh thức bị động, hoặc bằng cấu trúc : advise + that... should + nguyên mẫu bị động
Xem chi tiết