Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến

He says he was talking to Tom. — He couldn\'t have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)

Quảng cáo

A. Hình thức

to have been + hiện tại phân từ :

He seems to have been spying for both sides.

(Hình như hắn làm gián điệp cho cả hai phía.)

B. Cách dùng : Nó được dùng chủ yếu sau các trợ động từ và sau appear và sceni, nhưng nó cũng có thể được dùng sau happen, pretend và thể bị động của believe, know, report, say, understand. :

He says he was talking to Tom. — He couldn't have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)

I was following Peter closely. — You shouldn’t have been following him closely ; you should have left a good space between the two cars (Tôi đã theo sát Peter — Đúng ra cậu không nên theo sát hẳn ; cậu nên giữ một khoảng cách tốt giữa hai chiếc xe.)

He appears to have been waiting a long time = It appears that he has been waiting a long time (Hình như anh ta đã đợi lâu rồi)

He pretended to have been studying = He pretended that he has been studying (Nó giả vờ đang học đấy).

  • Nguyên mẫu chỉ có to làm tượng trưng

    Một nguyên mẫu có thể chỉ có to tượng trưng để tránh lặp lại. Điều này xảy ra chủ yếu sau các động từ như : hate, hope, intend, would like/love, make (bị động), mean, plan, try, want sau các trợ động từ have, need, ought và với used to, be able to và be going to

  • Nguyên mẫu sau những danh từ nhất định

    Failure to obey the “egulations may result in disqualifica­tion (Không chấp hành qui định có thể đem lại kết quả là thiếu tư cách.) Their offer/plan/promise to rebuild, the town was not taken seriously (Đề nghị/kế hoạch/lời hứa tái thiết thị trấn của họ không được thực hiện nghiêm túc.)

  • Nguyên mẫu hoàn thành

    Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

  • Nguyên mẫu liên tiến

    You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)

  • Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu

    To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»

Quảng cáo
close