Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)

He hurried to the house only to find that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà chỉ để thất vọng vì không có ai). He hurried, to the house and was disappointed when he found that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà và thất vọng vì không có ai ở đó cả).

Quảng cáo

A. Nguyên mẫu được dùng sau only để diễn tả hậu quả của sự thất vọng :

He hurried to the house only to find that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà chỉ để thất vọng vì không có ai). He hurried, to the house and was disappointed when he found that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà và thất vọng vì không có ai ở đó cả).

He survived, the crash only to die in the desert. (Anh ta sống sót sau vụ tai nạn để rồi chỉ chết trong sa mạc) = He survived that crash but died in the desert. (Anh ta sống sót sau vụ tai nạn ấy nhưng chết trong sa mạc,)

B. Nguyên mẫu cũng có thể dùng để nối mà không cần only và không có ý nghĩa rủi ro :

He returned home to Learn that his daughter had just become engaged. (Ông ấy trở về nhà và được biết con gái ông đã được đính hôn)

Nhưng cách dùng này được giới hạn chủ yếu ở các động từ như find, hear, learn, see, be told v.v... vì nếu không giữa nguyên mẫu nối và nguyên mẫu chỉ mục đích có thể có sự lẫn lộn.

  • Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ

    He loves parties, he is always the first to ccme and the Last to leave (Anh ta thích dự tiệc ; anh ta là người đến trước nhất và về sau cùng.)

  • Nguyên mẫu sau too, enough và so... as

    He was too shrewd a businessmaji to accept the first offer (Ổng ta là một doanh nhân quá khôn ngoan nên không dễ gì nhận lời ngay đâu.) As a businessman he was too shrewd to accept the first offer (Là một doanh nhân ông ta quá khôn ngoan không dễ gì nhận lời ngay đâu.)

  • Các cụm nguyên mẫu ở đầu hoặc cuối câu

    To be fair (to him), he wasn’t entirely to blame (Công bằng mà nói, anh ấy không hoàn toàn có lỗi.) To cut a long story short, we said, "No !»

  • Nguyên mẫu liên tiến

    You shouldn’t be reading a novel. You should be reading a textoook (Em không nên đọc tiểu thuyết. Em nên đọc sách giáo khoa.)

  • Nguyên mẫu hoàn thành

    Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

Quảng cáo
close