Cấu trúc used to dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, hay cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt của hành động/sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ.
Xem chi tiết- Tính từ sở hữu là một từ đứng trước danh từ, có chức năng chỉ rõ danh từ đó thuộc quyền sở hữu của ai/ cái gì. Nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. - Tính từ sở hữu được dùng để xác định một người hay vật thuộc về một ai/ cái gì.- Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ => có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Xem chi tiếtTrong tiếng Anh, have got được dùng với nghĩa là “sở hữu, làm chủ, có”. Cách dùng cấu trúc have got trong tiếng Anh: S + have/ has + got + tân ngữ.
Xem chi tiết- Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hay sự việc. Tính từ thường đứng sau các hệ từ (tobe, seem, become, look,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. - Trạng từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn. Cấu trúc hình thành trạng từ: Adj + ly = Adv. Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó.
Xem chi tiếtCông thức chung của there is, there’s và there are: There + be + danh từ (noun) Tùy vào danh từ mà chúng ta chia be thành is hay are - is là dạng số ít của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số ít và danh từ không đếm được. - are là dạng số nhiều của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số nhiều.
Xem chi tiết- Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. - Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: mạo từ xác định (the) và không xác định (a/an).
Xem chi tiếtCác giới từ chỉ thời gian gồm: in + năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày, thế kỉ,....; on + ngày tháng, ngày, ngày trong tuần, ngày lễ,... ; at + thời điểm, giờ,...
Xem chi tiếtCác giới từ chỉ địa điểm gồm: in - cho chúng ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín, on - cho chúng ta biết rằng danh từ nằm trên một bề mặt, at - cho chúng ta biết danh từ được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể
Xem chi tiếtKhi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Xem chi tiếtNhìn chung cả so, because đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. + because: vì/ bởi vì/ do => nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân + so: vì vậy => nhấn mạnh vào vế diễn đạt kết quả
Xem chi tiết