-
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn và các quy tắc khi so sánh là gì?
- Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết. - So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. - Cấu trúc: N1 + be + adj-ER + than + N2
Xem chi tiết -
Ý nghĩa và cách sử dụng của more và less trong câu so sánh hơn như thế nào?
- "more" (nhiều hơn): là dạng so sánh hơn của "many" và "much". So sánh hơn với MORE được dùng để so sánh số lượng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được Cấu trúc: more + N(s,es) than… - “less” (ít hơn) là dạng so sánh hơn của “little”. So sánh hơn với LESS được dùng để so sánh lượng danh từ không đếm được. Cấu trúc: less + N than
Xem chi tiết -
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài và các quy tắc khi so sánh là gì?
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. - So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. - Cấu trúc: N1 + be + MORE + adj + than + N2
Xem chi tiết -
Khi so sánh hơn và so sánh nhất có những trường hợp tính từ đặc biệt nào cần ghi nhớ?
Những tính từ đặc biệt khi so sánh hơn gồm: good - better - the best, bad - worse - the worst, old - elder - the eldest, far - farther/ further - the farthest/ the furthest, little - less - the least, much/ many - more - the most,...
Xem chi tiết