Must và needn\'t

A. must được dùng cho lời suy đoán, các mệnh lệnh/sự cấm đoán vĩnh viễn và để diễn tả ý định thì không đổi :1. Lời suy đoán :She said, «I’m always running into him ; he must live near here !»(Cô ấy nói : «Tôi cứ luôn gặp phải hắn ta, chắc là hắn ta sống ở gần đây!»)

Quảng cáo

A. must được dùng cho lời suy đoán, các mệnh lệnh/sự cấm đoán vĩnh viễn và để diễn tả ý định thì không đổi :

1.  Lời suy đoán :

She said, «I’m always running into him ; he must live near here !»

(Cô ấy nói : «Tôi cứ luôn gặp phải hắn ta, chắc là hắn ta sống ở gần đây!»)

= She said that... he must live in the area.

(Cô ấy nói rằng... chắc là hắn ta sống ở trong vùng)

2  Mệnh lệnh vĩnh viễn :

He said, «This door must be kept locked»

(Anh ta nói : «Cái cửa này phải được khóa lại»)

= He said that the door must be kept locked

(Anh ta nói rằng cái cửa phải được khóa lại)

3  Must đôi khi được dùng để diễn tả ý định :

He said, "We must have a party to celebrate this

 (Anh ta nói : «Chúng ta phải tổ chức tiệc để kỷ niệm cho sự việc này«)

He said that they must have a party to celebrate it. (Anh ta nói rằng họ phải tổ chức tiệc để kỷ niệm nó)

B. Must dùng cho bổn phận có thể không đổi. Nó có thể được thuật lại bởi Would have to hoặc had to.

1. I/we must được thuật lại bởi Would have to.

_ Would have to được dùng khi bổn phận dựa trên một hành động nào đó trong tương lai, hoặc khi việc thực hiện hành động đó có vẻ xa vời hoặc không chắc chắn, khi đó rõ ràng có thể được thay thế bởi «Will have to» :

«If the floods get worse we must (will have to) leave the house» he said

(Anh ấy nói : «Nếu lũ lụt dữ hơn nữa thì ta phải rời nhà»)

= He said that if the floods got worse they would have to leave the house

 (Anh ấy nói rằng nếu lũ lụt dữ hơn thì họ sẽ phải rời bỏ căn nhà)

«When it stops snowing we must start digging ourselves out~ I said (Tôi nói :«Nếu tuyết thôi rơi ta phải tự bươi mà chui ra*>) =

I said that when it stopped snowing we would have to start digging ourselves out

(Tôi nói rằng, khi tuyết thôi rơi ta phải tự mình chui ra ngoài)

«We must mend the roof properly next year, he said.

(Anh ta nói : «Chúng ta phải sửa nóc nhà cho tử tế lại»)

= He said that they would have to mend the roof properly the following year

(Anh ta nói rằng họ sẽ phải sửa cái nóc nhà cho tử tế vào năm sau)

(ở đây nếu hành động xảy ra tức thời thì ta dùng had to)

2 .I/we must được thuật lại bằng had to

Had to là dạng thường xuvên chỉ bổn phận khi thời gian thực thi đã định sẵn, hoặc kế hoạch đã được lập, hoặc khi bổn phận được thực thi khá mau chóng, hoặc chí ít là ngay lúc thuật lại :

He said : I must wash my hands»

(Anh ta nói : «Tôi phải rửa tay mới được») =

He said thai he had to wash his hands.

(Anh ta nói rằng anh ta phải rửa tay)

Tom said, « I must be there by nine tomorrow»

(Tom nói : «Tôi phải đến đó trước 9 giờ ngày mai»)

= Tom said that he had to be there by nine the next day

 (Tom nói rằng anh ta phải tới đó trước 9 giờ ngày hôm sau)

Ở đây ta có thể dùng Would have to nhưng nó ám chỉ rằng bổn phận là do tự nguyện chứ không do ai áp đặt. cả; had to có thể diễn tả một bổn phận hoặc do bên ngoài áp đặt hoặc tự nguyện.

Ta phải tránh mọi nhầm lẫn về had to/would have to bằng cách giữ must không đổi. Trong cả hai ví dụ trên ta đều có thể thay had to/ would have to bằng must

3. You/he/they must được thuật lại tương tự :

He said . -You must start at once»

Ông ấy nói : «Cô phải khởi đầu ngay thôi»)

= He said that she must/had to/would have to start at

Ông ấy nói rằng cô ta phải khởi đầu ngay mới được)

Nhưng lưu ý rằng Would have to làm mất đi ý chỉ uy quyền

của người nói :

Tom said «If you want to stay on here you must work harder«

(Tom nói Nếu cô muốn tiếp tục ở lại đây cô phải làm việc cật lực hơn nữa») =

 Tom said that if she wanted to stay on she must/would have to work harder

(Tom nói rằng nếu cô ta muốn tiếp tục ở lại cô ta phải/sẽ phải làm việc chăm hơn)

must ám chỉ rằng Tom khẳng định vào sự làm việc chăm hơn của cô ấy. Còn would have to chỉ ám chỉ rằng đây là điều cần thiết.

4.  Must I/you/he ? Có thể thay đổi tương tự, nhưng vì must trong câu nghi vấn thường nói đến hiện tại hoặc tương lai cận kề, nó thường trở thành had to :

<Must you go so soon ?“ I said.

(Tôi nói : «Cậu phải đi sớm vậy sao ?») =

Tasked him if he had to go so soon

(Tói hòi anh ta bộ anh ta phải đi sớm vậy sao)

5. Must not

I must not thường không đổi. Còn you/he must not không đổi hoặc được diễn đạt như một mệnh lệnh phủ định :

He said , -You mustn't tell anyone- (Anh ta nói :«Cô không được nói cho ai biết cả») =

 He said that she mustn’t tell/wasn’t to tell anyone. (Anh ta nói rằng có ấy không được nói cho ai biết cả) hoặc : He told her not to tell anyone.

(Anh ta bảo cô ấy đừng nói cho ai biết cả)

C. Needn't

Needn't, có thể không đổi và thường là đổi. Nó có thể đổi thành didn't have to/wouldn't have to giống như must đổi thành had to/wuould have to :

He said : "You needn't wait-

(Anh ta nói : Anh không cần đợi») =

He said that I needn 't wait.

(Anh ta nói rằng tôi không cần đợi I

Ị said "If you can lend me the money I needn’t go to the bank (Tôi nói :«Nếu anh có thể cho tôi mượn tiền tôi không cần phải đi ngân hàng) =

I said that if he could lend me the money I needn't/wouldn’t have to go to the bank.

(Tôi nói rằng nếu anh ta có thể cho tôi mượn tiền thì tôi không cần/sẽ không phải đi ngân hàng)

He said, «I needn’t be in the office till ten tomorrow morning» (Anh ta nói : «Tôi không cần phải tới văn phòng cho đến 10 giờ sáng hôm sau») =

He said that he needn’t/didn’t have to be in the office till ten the next morning

(Anh ta nói rằng anh ta không cần/không phải đến văn phòng cho đến 10 giờ sáng hôm sau).

need. I/you/he ? có cách dùng giống y như must I/you/he ? thường đổi thành had to :

«Need I finish my pudding ?» asked she small boy.

(Cậu bé hỏi :«Con có phải ăn hết chỗ bánh puđing này không ?»)

= The small boy asked if he had to finish his pudding

(Đứa bé hỏi liệu nó có cần phải ăn hết chỗ bánh puđinh của nó không ?)

  • Các dạng hỗn hợp của lời nói gián tiếp (mixed types)

    Lời nói trực tiếp có thể gồm có : Câu phát biểu + câu hỏi. Câu hỏi + mệnh lệnh, mệnh lệnh + câu phát biểu, hoặc cả ba gộp lại. A. Thông thường mỗi kiểu câu đòi hỏi một động từ giới thiệu riêng : I don’t know the way. Do you ? he asked. -Tôi không biết đường- còn cô ?", anh ta hỏi) =He said he didn’t know the way and asked her if she did/if she knew it

  • Câu cảm thán và Yes - No

    A. Câu cảm thán thường biến thành câu nói thông thường trong lời nói trực tiếp. Dấu cảm (!) biến mất :1. Câu cảm thán bắt đầu bằng What (a)... hoặc How ... có thể được thuật lại :(a) bởi exclaim/say that :He said : "What a wonderful idea ? -How wonderful !»

  • Let’s, let us, let him/them trong lời nói gián tiếp

    Ở thể phủ định ta cũng biến đổi tương tự. Tuy nhiên Let’s not dùng một mình trong câu trả lời cho lời đề nghị thường được thuật lại bởi một số cụm từ như : opposed the idea (chống lại ý kiến)/was against it (đã phản đối)/objected :

  • Cách dùng khác để diễn đạt mệnh mệnh gián tiếp

    A. Say/tell + chủ từ + be + nguyên mẫu : He said/told me that I was to wait (Ông ta bảo tôi rằng tôi phải đợi)Đây là cấu trúc thay thế cho cấu trúc Tell + nguyên mẫu :

  • Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên trong lời nói gián tiếp

    Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên thường được diễn đạt bằng một động từ chỉ mệnh lệnh/yêu cầu/lời khuyên + túc từ + nguyên mẫu (= cấu trúc túc từ + nguyên mẫu).

Quảng cáo
close