Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên trong lời nói gián tiếpMệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên thường được diễn đạt bằng một động từ chỉ mệnh lệnh/yêu cầu/lời khuyên + túc từ + nguyên mẫu (= cấu trúc túc từ + nguyên mẫu). Quảng cáo
— Mệnh lệnh trực tiếp : He said «Lie down, Tom- (Anh ta nói «Nằm xuống, Tom») - Mệnh lệnh gián tiếp : He told Tom to lie down Anh ta bảo Tom nằm xuống) Mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên thường được diễn đạt bằng một động từ chỉ mệnh lệnh/yêu cầu/lời khuyên + túc từ + nguyên mẫu (= cấu trúc túc từ + nguyên mẫu). A- Các động từ sau đây có thể được dùng – Advise, ask, beg, command, encourage, entreat, forbid, implore, invite, order, reconipiend, remind, request, tell, urge, warn : He said <Get your coat, Tom» (Anh ta nói : «Lấy áo khoác đi, Tom“) He told Tom to get his coat (Anh ta bảo Tom lấy cái áo khoác) «You’d, better hurry, Bill!" she said (Cô ấy nói : «Bill à, anh hãy mau lên đi !») = She advised Bill to hurry (Cô ấy khuyên Bill hãy nhanh lên) B. Mệnh lệnh, yêu cầu phủ định được thuật lại bởi cấu trúc : not + nguyên mẫu : «Don’t swim out too far, boys, I said (Tôi nói : «Đừng có bơi ra xa quá các cậu») = I warned/told the boys not to swim exit too far ’ (Tôi cảnh cáo/bảo các cậu trai đừng có bơi ra quá xa) Forbid cũng có thể được dùng cho lời cấm đoán, nhưng thường dùng ở dạng bị động hơn chủ động. C. Các động từ ở A trên đây đôi hỏi phải có túc từ + nguyên mẫu tức là chúng phải được theo sau trực tiếp bởi nghe đề cập trong mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp : He said «Go away !- (Ông ta nói : «Đi ngay cho !»> Do đó khi tường thuật các lời mệnh lệnh/yêu cầu như thế ta phải thêm danh từ/đại từ : He told me / him/ her /us /them/ the children to go away (Ông ta bảo tôi/nó/cô ấy/chúng tôi/họ/lũ trẻ đi ngay) Khác với các động từ ở A, Ask cũng được theo sau trực tiếp bởi nguyên mẫu của các động từ : See, speak to, talk to: He said , "Could I see Tom, please ?- (Anh ta nói : «Làm ơn cho tôi gặp Tom nhé ?>*) = He asked to see Tom (Anh ta yêu cầu gặp Tom) Nhưng cấu trúc này khác với kiểu cấu trúc yêu cầu Ask+ túc từ + nguyên mẫu. Cả ask lẫn beg đều có thể được theo sau bởi nguyên mẫu thụ động : Do please, send me to a warm climate- he asked/begged Ông ta yêu cầu/cầu xin : «làm ơn đưa tôi đi một chỗ có khí hậu ấm đi») He asked/begged us to send him to a warm, climate. Ông ấy yêu cầu/cầu xin chúng tôi đưa ông ấy đến một nơi có khí hậu ấm) hoặc : He asked/begged to be sent to a warm climate. (Ông ấy yêu cầu/cầu xin được đưa đến một nơi có khí hậu ấm) D. Ví dụ về mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên gián tiếp Lưu ý rằng mệnh lệnh trực tiếp được diễn bởi mệnh lệnh cách, nhưng yêu cầu và lời khuyên được diễn đạt bằng những cách khác nhau : If I were you, I’d stop taking tranquillizers**, I said. (Tôi nói : «Nếu tôi là anh tôi sẽ ngưng dùng thuốc an thần») = I advised him to stop tailing tranquillizers (Tôi khuyên anh ta ngưng dùng thuốc an thần) «Why don’t you take off your coat ?“ he said (Anh ta nói : «Tại sao anh không lấy chiếc áo khoác đi ?*) = He advised me to take off my coat (Anh ta khuyên tôi hãy cởi áo khoác đi) Would/could you show me your passport, please ?» he said. (Ông ta nói :«Anh có thể cho tôi xem giấy thông hành của anh không ?») He asked me to show him my passport. Ông ta yêu cầu tôi cho ông ta xem giấy thông hành) Hoặc : He ashed me for/He asked to see my passport ông ta yêu cầu...) You might post sonic letters for me» said my boss. Ông chủ của tôi nói »Cậu hãy bỏ thư bưu điện giùm tôi») = My boss asked me to post some letters for him. Ông chủ của tôi yêu cầu tôi bỏ thư bưu điện cho ông ấy) If you’d just sign the register» said the receptionist Tiếp tân nói : «Xin ông hãy ký vào sổ đây») = The receptionist asked him to sign the register. (Người tiếp tân yêu cầu ông ta ký vào sổ) «Do sit down» said my hostess (Bà chủ nhà của tôi nói : «Hãy ngồi đi đã») = My hostess asked/inuited me to sit down. (Bà chủ nhà của tôi mời tôi ngồi) «Please, please don't take any risks» , said his wife (Vợ anh ta nói :«Anh làm ơn đừng có mạo hiểm mà») = He wife begged/implored him not to take any risks. (Vợ của anh ta cầu xin/van nài anh ta đừng có mạo hiểm) «Forget all about this young man- said her parents ; «don’t see him again or answer his letters (Bố mẹ cô ấy nói : «Hãy quên tất cả về hắn ; đừng có gặp hắn nữa hoặc trả lời thư của hắn») Her Darents ordered her to forget all about the young man and told, her not to see him again or answer his Letters (Bố mẹ có ấy bảo cô ấy hãy quên tất cả vê chàng trai và đừng gặp lại hoặc trả lời thư của anh ta) Hoặc : She was ordered to forget all about the young man and forbidden to see him again or answer his letters. (Cô ấy bị ra lệnh hãy quên tất cả về chàng trai và bị cấm gặp lại hoặc trả lời thư của anh ta) -Don’t forget to order the wine», said Mrs Pitt (Bà Pitt nói : “Đừng có quên gọi rượu đấy») = Mrs Pitt reminded her husband to order the wine (Bà Pitt nhắc chồng bà ta gọi rượu) «Try again- said Alin’s friends encouragingly (Bạn của Ann nói khích lệ : «Thử lại lần nữa xem sao») = Anns friends encouraged her to try again (Bạn bè của Ann khuyến khích cô thử lại lần nữa) «Go on, apply for the job» , said Jack (Jack nói : «Tiếp tục đi nào, nộp đơn xin việc ấy») = Jack urged/encouraged me to apply for the job. Jack thúc giục/khuyến khích tôi nộp đơn xin việc) -you had better not leave your car unlocked.», said my friends «There's been a lot of stealing from cars» («Cậu không nên bỏ xe không khóa», bạn bè tôi nói «Có nhiều thứ trên xe dễ bị trộm lắm đấy») My friends warned me not to leave my car unlocked as there had been a lot of stealing from cars (Bạn bè của tôi cảnh cáo tôi không nên bỏ xe không khóa vì...) Các câu you thường được dùng như lời yêu cầu và được thuật lại bởi ask ; Will all persons not travelling please go ashore», he said (Ông ta nói : «Những ai không đi làm ơn lên bờ cho») = He asked, all persons not travelling to go ashore (Ông ta yêu cầu những ai không đi hãy lên bờ) Nhưng nếu một câu will you được phát ra một cách sẵng giọng, hoặc gay gắt, và không có please, nó có thể được thuật lại bởi Tell hoặc order : *Will you be quiet !/Be quiet, will you !» he said (Ông ta nói : «Im lặng đi !») He told/ordered us to be quiet. (Ông ta bảo/ra lệnh cho chúng tôi im lặng)
Quảng cáo
|