Lý thuyết phenol1. Phenol là những hợp chất hữu Quảng cáo
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI 1. Định nghĩa - Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen Lưu ý: Cần phân biệt phenol và ancol thơm 2. Phân loại Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử, phenol chia thành 2 loại: phenol đơn chức và đa chức II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 43 độ C. Để lâu, phenol bị oxi hóa chậm bởi không khí nên chuyển thành màu hồng - Phenol rất độc, khi dây vào tay có thể gây bỏng da - Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong nước nóng ( tan tốt nhất ở 66 độ C) và etanol III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH Tác dụng với kim loại kiềm và dung dịch kiềm tạo muối phenolat: C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + H2O C6H5-ONa + CO2 + H2O → C6H5-OH + NaHCO3 So sánh tính axit: CO2 > phenol > HCO3- > ancol. 2. Phản ứng ở vòng benzen - Phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. - Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn benzen nếu cho phenol phản ứng ở điều kiện êm dịu hơn thì thế được ở các vị trí para và ortho Ví dụ: Dung dịch phenol tác dụng với dung dịch HNO3 cho 2,4,6-trinitrophenol kết tủa màu vàng + HNO3 → IV. ỨNG DỤNG - Phenol là nguyên liệu dùng để sản xuất các loại nhựa dùng để chế tạo các đồ dùng dân dụng - Phenol còn được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt nấm mốc,... V. ĐIỀU CHẾ - Từ nhựa than đá: - Trong công nghiệp điều chế đồng thời phenol và xeton như sau: Sơ đồ tư duy: Phenol Loigiaihay.com
Quảng cáo
|