Lý thuyết cấp số nhân1. Định nghĩa un là cấp số nhân un+1 = un.q, với n ε N* Quảng cáo
1. Định nghĩa 2. Số hạng tổng quát 3. Tính chất 4. Tổng n số hạng đầu 5. Bài tập về cấp số nhân 1. Định nghĩaunun là cấp số nhân ⇔un+1=un.q, với n∈N∗ Công bội q=un+1un. Ví dụ: Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u1=5,q=3. Tính u2. Ta có: u2=qu1=3.5=15. 2. Số hạng tổng quátun=u1.qn−1,(n≥2) Ví dụ: Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u1=5,q=3. Tính u5. Ta có: u5=u1q4=5.34=405. 3. Tính chấtu2k=uk−1.uk+1 hay |uk|=√uk−1.uk+1, với k≥2 Ví dụ: Cho bốn số x;5;25;y theo thứ tự đó lập thành một CSN. Tìm x,y. Ta có: 52=x.25⇔x=1252=5y⇔y=125 Vậy x=1,y=125. 4. Tổng n số hạng đầuSn=u1(qn−1)q−1 =u1(1−qn)1−q, (q≠1). Ví dụ: Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u1=5,q=3. Tính S10. Ta có: S10=u1(1−q10)1−q=5.(1−310)1−3=5(310−1)2 5. Bài tập về cấp số nhânBài 1. Cho cấp số nhân (un), biết: u1=−2,u2=8 . Lựa chọn đáp án đúng. A. q=−4. B. q=4. C. q=−12. D. q=10. Lời giải: Vì (un) là cấp số nhân nên q=u2u1=8−2=−4. Chọn đáp án A Bài 2. Cho cấp số nhân (un), biết: u1=3,u5=48 . Lựa chọn đáp án đúng. A. u3=12. B. u3=−12. C. u3=16. D. u3=−16. Lời giải: Ta có: u5=u1.q4⇔48=3.q4⇔q4=16 ⇔q2=4⇒u3=u1.q2=3.4=12 Chọn đáp án A. Bài 3. Cho cấp số nhân (un), biết: u1=−2,u2=8 . Lựa chọn đáp án đúng. A. S5=−512 B. u5=256 C. u5=−512 D. q=4 Lời giải: Ta có: u1=−2,u2=8⇒q=u2u1=8−2=−4 Do đó u5=u1.q4=−2.(−4)4=−512. S5=u1(1−q5)1−q=−2(1−(−4)5)(1−(−4))=−410 Chọn đáp án C. Bài 4. Cho cấp số nhân (un) có u1=−1;q=−110. Số 110103 là số hạng thứ bao nhiêu? A. số hạng thứ 103 B. số hạng thứ 104 C. số hạng thứ 105 D. Đáp án khác Lời giải: Ta có: un=u1.qn−1⇔110103=−1.(−110)n−1⇔(−110)n−1=−(110103)=(−110)103 ⇔n−1=103⇔n=104 Chọn đáp án B. Bài 5. Cho cấp số nhân (un), biết: u5=3,u6=−6 . Lựa chọn đáp án đúng. A. u7=12. B. u7=−12. C. u7=−2 D. u7=18 Lời giải: Ta có: u26=u5.u7⇒u7=u26u5=(−6)23=12 Chọn đáp án A. Bài 6. Dãy số nào trong các dãy số sau không phải là cấp số nhân: A. un=5n B. un=(2−√3)n+1 C. un=5n+1 D. un=4n Lời giải: Ta có: un=5n nên un+1=5n+1⇒un+1un=5n+15n=5 không đổi ∀n≥1 . Vậy dãy số (un) có un=5n là cấp số nhân. Tương tự ta cũng có dãy số ở đáp án D là cấp số nhân. Ta có: un=2(−√3)n+1 nên un+1=2(−√3)n+2=(−√3)un⇒un+1un=(−√3) không đổi ∀n≥1 . Vậy dãy số (un)có un=2(−√3)n+1 là cấp số nhân. Ta có: un=5n+1 nên u1=8;u2=13;u3=18⇒u2u1≠u3u2 Vậy dãy số (un) không là cấp số nhân. Chọn đáp án C. Bài 7. Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un) có công bội q>0 . Biết u2=4;u4=9 . A. u1=−83;q=32 B. u1=83;q=32 C. u1=−53;q=32 D. u1=53;q=32 Lời giải: Ta có u2=4=u1.q và u4=9=u1.q3 ⇒u4u2=u1.q3u1.q⇒94=q2 ⇒q=32(q>0)⇒u1=83 Chọn đáp án B. Bài 8. Số đo bốn góc của một tứ giác lồi lập thành một cấp số nhân, biết rằng số đo của góc lớn nhất gấp 8 lần số đo của góc nhỏ nhất. Tìm góc lớn nhất: A. 1900 B. 1910 C. 1920 D. 1930 Lời giải: Gọi A,B,C,D là số đo của bốn góc của tứ giác lồi đã cho. Không mất tính tổng quát, giả sử A<B<C<D. Theo giả thiết ta có D=8A và A,B,C,D theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân. Gọi q là công bội của cấp số nhân đó, ta có: 8A=D=A.q3⇔q=2⇒3600=A+B+C+D=A+2A+4A+8A=15A⇒A=240⇒D=240.8=1920 Chọn đáp án C.
Quảng cáo
|