Giải SGK, SBT Unit 3. Our surroundings Friends Plus

Giải SGK, SBT Unit 3. Our surroundings Friends Plus

66 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

 Read the quiz. Then copy and complete the table with the words in blue.

(Đọc phần câu hỏi đố. Sau đó sao chép và hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam.)

Verbs (Động từ)

Nouns (Danh từ)

afford (có thể chi trả)

 

products (sản phẩm)

 

 

The price puzzle (Câu đố về giá)

Can you guess the prices of some of the most expensive products in the world? Could you afford any of them?

(Bạn có thể đoán giá của một số sản phẩm đắt nhất thế giới không? Bạn có đủ khả năng chi trả cho chúng không?)

1.

In the 18th century, pineapples became status symbols in Europe because they were exotic, rare and delicious. They only arrived fresh from South America on the fastest ships and could cost the equivalent of (1) _____ today. Sometimes people rented them for a day to put on a table for a party.

(Vào thế kỷ 18, dứa trở thành biểu tượng địa vị ở châu Âu vì chúng lạ, hiếm và thơm ngon. Chúng còn tươi khi chỉ mới đến từ Nam Mỹ trên những con tàu nhanh nhất và có thể có giá tương đương với (1) _____ ngày nay. Đôi khi người ta thuê chúng trong một ngày để bày trên bàn trong các bữa tiệc.)

a. $80 (80 đô-la)

b. $8,000 (8.000 đô-la)

c. $80,000 (80.000 đô-la)

2.

In small doses, venom from animals can help people with medical problems. Scorpion venom is the most expensive. Its value is approximately (2) _____ per litre.

(Với liều lượng nhỏ, nọc độc từ động vật có thể giúp ích cho những người đang gặp vấn đề về sức khỏe. Nọc độc của bọ cạp là đắt nhất. Giá trị của nó là khoảng (2) _____ mỗi lít.)

a. $100 (100 đô-la)

b. $10 million (10 triệu đô-la)

c. $100 million (100 triệu đô-la)

3.

Computer printers can seem like a bargain. But what you save on a printer, you will spend on ink. Some inks seem like a rip-off when you calculate the price per litre, which can be (3) _____.

(Máy in máy tính có vẻ như là một món hời. Nhưng những gì bạn tiết kiệm được trên máy in, bạn sẽ chi tiêu vào mực in. Một số loại mực có vẻ như giá quá đắt khi bạn tính giá mỗi lít, có thể là (3) _____.)

a. $710 (710 đô-la)

b. $71,000 (71.000 đô-la)

c. $71 million (71 triệu đô-la)

4.

You probably thought that fresh air was free, but it can be a luxury for people in some parts of the world. A Canadian company sells cans of air from the Rocky Mountains to consumers in cities where pollution is a big problem. Large cans cost (4) _____.

(Bạn có thể nghĩ rằng không khí trong lành là miễn phí, nhưng nó có thể là một thứ xa xỉ đối với người dân ở một số nơi trên thế giới. Một công ty Canada bán các lon không khí từ dãy núi Rocky cho người tiêu dùng ở các thành phố nơi ô nhiễm là một vấn đề lớn. Lon lớn có giá (4) _____.)

a. $20 (20 đô-la)

b. $200 (200 đô-la)

c. $2,000 (2.000 đô-la)

5.

Fragrances are big business, but the perfume in a $100 bottle probably only costs (5) _____. The bottle is worth three times more than that. Marketing and advertising cost about $8. The rest of the money goes to the producer and the retailer.

(Nước hoa là một ngành kinh doanh lớn, nhưng nước hoa đựng trong chai 100 đô la có lẽ chỉ có giá (5) _____. Cái chai có giá trị gấp ba lần số đó. Chi phí marketing và quảng cáo khoảng 8 USD. Số tiền còn lại thuộc về nhà sản xuất và nhà bán lẻ.)

a. about $2 (khoảng 2 đô-la)

b. about $20 (khoảng 20 đô-la)

c. about $80 (khoảng 80 đô-la)

6.

Companies often pay famous people to promote their luxury brands – and not only in advertisements. Reports say that some watch brands paid celebrities (6) _____ of dollars to wear their watches to film premieres and Oscars ceremonies.

(Các công ty thường trả tiền cho những người nổi tiếng để quảng bá thương hiệu xa xỉ của họ – và không chỉ trong các quảng cáo. Các báo cáo nói rằng một số thương hiệu đồng hồ đã trả cho những người nổi tiếng (6) _____ đô la để đeo đồng hồ của họ tới các buổi ra mắt phim và lễ trao giải Oscar.)

a. hundreds (hàng trăm)

b. thousands (hàng ngàn)

c. millions (hàng triệu)

Câu 8 :

1. Read and listen to the text. Decide if you think a-d are true or false. Explain your answers.

(Đọc và nghe văn bản. Quyết định xem bạn nghĩ câu a-d là đúng hay sai. Giải thích câu trả lời của bạn.)

Influencers: the online stars who set the trends.

An interview with marketing specialist Harper Tanner

Who or what are influencers?

Erm... people who have influence on others, obviously. Young people who are stars on social media have thousands, sometimes millions, of followers. Companies pay them a lot of money to advertise products because they are like internet celebrities. A famous example from the UK is Zoella – she has about ten million subscribers to her beauty channel.

Really? How does that work?

OK. Imagine I’m a fashion blogger or a popular gamer or someone who makes really funny videos. Marketing companies give me a product because of my popularity on social media. I recommend the product and my followers think, ‘Hey, that must be cool because Harper likes it. I’m going to buy it.’ The marketing company pays me, and everyone is happy.

Give me more examples.

OK. A music promoter sends a song to an internet star who maybe dances to the song. The music company then pays for every view or ‘like’ which that video gets. Or clothes retailers give lots of their products to influencers since they hope the influencers will wear or just mention their stuff online. Influencers never pay for clothes or makeup or skateboards or games. Marketing companies are THROWING stuff at them all the time.

Hey, I’ve got this blog and nobody’s throwing stuff at me!

Well, you’ll need a minimum of 400,000 followers. That doesn’t happen overnight, but when you are successful, you can earn big money. Some vloggers started earning when they were still at school! Online marketing is MASSIVE. Companies want to reach young customers as they spend a LOT and they stick with the brands that they like.

OK. Thanks, Harper. I’m going to find some followers. See you online.

Good luck!

Tạm dịch bài đọc:

Người có tầm ảnh hưởng: những ngôi sao trực tuyến tạo ra xu hướng.

Cuộc phỏng vấn với chuyên gia marketing Harper Tanner

Ai hoặc cái gì là người có ảnh hưởng?

Ừm... rõ ràng là những người có ảnh hưởng đến người khác. Những người trẻ là ngôi sao trên mạng xã hội có hàng nghìn, đôi khi hàng triệu người theo dõi. Các công ty trả cho họ rất nhiều tiền để quảng cáo sản phẩm vì họ giống như những người nổi tiếng trên mạng. Một ví dụ nổi tiếng đến từ Vương quốc Anh là Zoella – cô có khoảng mười triệu người đăng ký kênh làm đẹp của mình.

Thật sao? Nó hoạt động như thế nào?

ĐƯỢC. Hãy tưởng tượng tôi là một blogger thời trang hoặc một game thủ nổi tiếng hoặc một người tạo ra những video thực sự hài hước. Các công ty marketing cung cấp cho tôi một sản phẩm vì sự nổi tiếng của tôi trên mạng xã hội. Tôi giới thiệu sản phẩm này và những người theo dõi tôi nghĩ, ‘Này, sản phẩm đó chắc chắn rất tuyệt vì Harper thích nó. Tôi sẽ mua nó.’ Công ty marketing trả tiền cho tôi và mọi người đều vui vẻ.

Hãy cho tôi thêm ví dụ.

ĐƯỢC. Một nhà quảng bá âm nhạc gửi một bài hát tới một ngôi sao internet, người có thể sẽ nhảy theo bài hát đó. Sau đó, công ty âm nhạc sẽ trả tiền cho mỗi lượt xem hoặc lượt ‘thích’ mà video đó nhận được. Hoặc các nhà bán lẻ quần áo tặng rất nhiều sản phẩm của họ cho những người có tầm ảnh hưởng vì họ hy vọng những người có tầm ảnh hưởng sẽ mặc hoặc chỉ đề cập đến sản phẩm của họ trên mạng. Những người có ảnh hưởng không bao giờ trả tiền cho quần áo, đồ trang điểm, ván trượt hay trò chơi. Các công ty marketing liên tục ĐƯA mọi thứ cho họ.

Này, tôi có blog này và không ai đưa các món đồ cho tôi cả!

Chà, bạn sẽ cần tối thiểu 400.000 người theo dõi. Điều đó không xảy ra chỉ sau một đêm, nhưng khi thành công, bạn có thể kiếm được số tiền lớn. Một số vlogger bắt đầu kiếm tiền khi còn đi học! Marketing trực tuyến là RẤT LỚN. Các công ty muốn tiếp cận những khách hàng trẻ tuổi vì họ chi tiêu RẤT NHIỀU và họ gắn bó với những thương hiệu mà họ thích.

ĐƯỢC RỒI. Cảm ơn, Harper. Tôi sẽ tìm một số người theo dõi. Hẹn gặp bạn trực tuyến.

Chúc may mắn!

 

The person asking the questions ...

a. ... knows something about this topic. _____

b. ... isn’t interested in making money online. _____

The person answering the questions ...

c. ... thinks it’s easy to become an influencer. _____

d. ... thinks that influencers can be effective. _____

Câu 13 :

1. Study the sentences a-d. Then choose the correct options to complete the rules.

(Nghiên cứu các câu a-d. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành các quy tắc.)

a. Companies pay them a lot of money to advertise products because they are like internet celebrities.

(Các công ty trả cho họ rất nhiều tiền để quảng cáo sản phẩm vì họ giống như những người nổi tiếng trên mạng.)

b. Companies want to reach young customers as they spend a lot and they stick with the brands they like.

(Các công ty muốn tiếp cận những khách hàng trẻ tuổi vì họ chi tiêu nhiều và gắn bó với những thương hiệu họ thích.)

c. A clothes retailer gives lots of their products to influencers since they hope the influencers will wear or just mention their stuff online.

(Một nhà bán lẻ quần áo tặng rất nhiều sản phẩm của họ cho những người có tầm ảnh hưởng vì họ hy vọng những người có tầm ảnh hưởng sẽ mặc hoặc chỉ đề cập đến sản phẩm của họ trên mạng.)

d. Marketing companies give me a product because of my popularity on social media.

(Các công ty tiếp thị cung cấp cho tôi một sản phẩm vì sự nổi tiếng của tôi trên mạng xã hội.)

RULES (Quy tắc)

1. We use a clause / noun phrase after because / as / since to indicate the reason for an action or event.

2. We use a clause / noun phrase after because of to indicate the cause of something.

Câu 20 :

3. Study the diagram of the future of shopping. Then listen. In what order do you hear about topics A-F?

(Nghiên cứu sơ đồ về tương lai của việc mua sắm. Sau đó nghe. Bạn nghe về các chủ đề từ A đến F theo thứ tự nào?)

A. Digital changing room

(Phòng thay đồ kỹ thuật số)

Scanners measure you. The screen will show you how you’ll look in different clothes. To change the colour and size, _____.

(Máy quét đo kích cỡ của bạn. Màn hình sẽ cho bạn thấy bạn sẽ trông như thế nào trong những bộ quần áo khác nhau. Để thay đổi màu sắc và kích thước, _____.)

B. Robot assistants

(Trợ lý robot)

There won’t be human shop assistants, but these robots will fill shelves and _____ _____.

(Sẽ không có người trợ lý cửa hàng là con người, nhưng những robot này sẽ lấp đầy các kệ hàng và _____ _____.)

C. Drone deliveries

(Giao hàng bằng máy bay không người lái)

Shops will have drones which deliver products in _____.

(Các cửa hàng sẽ có máy bay không người lái để giao sản phẩm trong _____.)

D. Virtual stores

(Cửa hàng ảo)

Use an app here to scan _____ of products. Your shopping will be at your house before you arrive.

(Sử dụng ứng dụng ở đây để quét _____ của sản phẩm. Việc mua sắm của bạn sẽ tại nhà bạn trước khi bạn đến.)

E. Facial recognition

(Nhận dạng khuôn mặt)

Cameras will detect your age, sex and the style of clothes _____. The _____ in the window will change to suit you.

(Máy ảnh sẽ phát hiện tuổi tác, giới tính và phong cách quần áo của bạn _____. _____ trong cửa sổ sẽ thay đổi cho phù hợp với bạn.)

F. Paying by phone

(Thanh toán qua điện thoại)

No need for cards or cash. Your phone will link by Wi-Fi to the checkout robot. You’ll receive messages _____ _____.

(Không cần thẻ hoặc tiền mặt. Điện thoại của bạn sẽ liên kết bằng Wi-Fi với robot thanh toán. Bạn sẽ nhận được tin nhắn _____ _____.)

Câu 34 :

 STUDY STRATEGY (Chiến lược học tập)

Engaging the audience (Thu hút khán giả)

When you give a presentation, look at the audience and not at your notes. Make eye contact and remember to smile!

(Khi bạn thuyết trình, hãy nhìn vào khán giả chứ không phải vào ghi chú của bạn. Hãy giao tiếp bằng mắt và nhớ mỉm cười!)

 

USE IT! (Sử dụng nó!)

Follow the steps in the Speaking Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn nói.)

SPEAKING GUIDE (Hướng dẫn nói)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Choose a product and prepare a presentation to tell people about its features and advantages.

(Chọn một sản phẩm và chuẩn bị bài thuyết trình để giới thiệu với mọi người về tính năng và ưu điểm của sản phẩm đó.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. Think of three or four positive features of the product.

(Hãy nghĩ đến ba hoặc bốn đặc điểm tích cực của sản phẩm.)

2. Are there any similar products? Why is this better?

(Có sản phẩm nào tương tự không? Tại sao cái này tốt hơn?)

3. Decide which key phrases you can use in your presentation.

(Quyết định những cụm từ khóa nào bạn có thể sử dụng trong bài thuyết trình của mình.)

4. Think about what you’re going to say, and make notes.

(Hãy suy nghĩ về những gì bạn sẽ nói và ghi chú lại.)

C. SPEAK (Nói)

Practise speaking from your notes once or twice. Then take turns to do your presentations.

(Luyện nói từ ghi chú của bạn một hoặc hai lần. Sau đó lần lượt thuyết trình.)

D. CHECK (Kiểm tra)

Did you vary your speed and emphasis when you were talking?

(Bạn có thay đổi tốc độ và sự nhấn mạnh khi nói không?)

Câu 36 :

1. Read Nam Phuong’s letter then label each section with the appropriate heading.

(Đọc thư của Nam Phương rồi đặt tiêu đề thích hợp cho mỗi phần.)

99/8A Lê Lợi Street

Hồ Chí Minh City

11th September, 20...

Dear Tony,

It’s been a while since we last talked. How are you doing at school? Hope you are having an awesome term. Today, I’m glad to share my future career plans with you. I hope that you will support me as well as give me some pieces of advice. I’ve always been interested in the healthcare industry and helping people in need. After much thought and consideration, I’d like to pursue a career in nursing in the future. I believe nursing is a both rewarding and challenging career that will allow me to make positive impacts on people’s lives. I’m thrilled about the prospect of working in a dynamic environment where I’ll have the chance to develop every day. I love not only meeting new people but also building lasting relationships with patients and colleagues. To achieve my career goals, I’ll enrol in a nursing programme at a college. I’m confident that with the right training and experience, I’ll be able to make a meaningful difference in the lives of those I care for.

I’d love to hear about your future career plans too. What are you interested in pursuing? Have you had any plans for your future career yet?

Thank you for being such a great pen pal of mine.

I look forward to hearing from you soon.

Stay well,

Nam Phương

Tạm dịch lá thư:

99/8A Lê Lợi

Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 11 tháng 9, ngày 20...

Tony thân mến,

Đã được một thời gian kể từ lần cuối chúng ta nói chuyện. Bạn đang học tập thế nào? Hy vọng bạn đang có một học kỳ tuyệt vời. Hôm nay, tôi rất vui được chia sẻ kế hoạch nghề nghiệp tương lai của mình với bạn. Rất mong bạn ủng hộ cũng như cho mình một số lời khuyên. Tôi luôn quan tâm đến ngành chăm sóc sức khỏe và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Sau nhiều suy nghĩ và cân nhắc, tôi muốn theo đuổi nghề điều dưỡng trong tương lai. Tôi tin rằng điều dưỡng là một nghề vừa bổ ích vừa đầy thách thức sẽ cho phép tôi tạo ra những tác động tích cực đến cuộc sống của mọi người. Tôi rất vui mừng khi được làm việc trong một môi trường năng động, nơi tôi có cơ hội phát triển mỗi ngày. Tôi không chỉ thích gặp gỡ những người mới mà còn thích xây dựng mối quan hệ lâu dài với bệnh nhân và đồng nghiệp. Để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình, tôi sẽ đăng ký vào chương trình điều dưỡng tại một trường đại học. Tôi tin tưởng rằng với sự đào tạo và kinh nghiệm phù hợp, tôi sẽ có thể tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa trong cuộc sống của những người tôi quan tâm.

Tôi cũng muốn nghe về kế hoạch nghề nghiệp tương lai của bạn. Bạn quan tâm theo đuổi điều gì? Bạn đã có dự định gì cho sự nghiệp tương lai của mình chưa?

Cảm ơn bạn đã là một người bạn qua thư tuyệt vời của tôi.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Bảo trọng,

Nam Phương

 

a. Address and date (Địa chỉ và ngày)

b. Salutation (Lời chào)

c. Pleasantries (Trao đổi xã giao)

d. Body (Thân bài)

e. Closing (Lời kết)

Câu 51 :

3. Elliot is shopping when he gets a phone call from his brother, David. Study the picture above and choose the correct words in 1-5. Then listen and check.

(Elliot đang đi mua sắm thì nhận được điện thoại từ anh trai mình, David. Nghiên cứu bức tranh trên và chọn những từ đúng trong 1-5. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Elliot is in a clothes shop.

1. David wants Elliot to buy a jacket / shirt / tie.

2. Elliot is tired / very happy / a bit annoyed.

3. David's size is small / medium / large.

4. There are a lot of / some / no special offers.

5. The clothes in the shop are very cheap / quite cheap / quite expensive.

Bài nghe:

E = Elliot, D = David

E: Hello?

D: Hey Elliot! Are you still at the shopping centre?

E: Yes, I’m in that new clothes shop.

D: Ah! Perfect!

E: Oh no … What do you want me to do now?

D: Well, you know I’m going to Natasha’s party tomorrow evening …?

E: Yes …

D: Well, I’ve got a problem. I’ve just looked at my shirt and it’s got a hole in the front!

E: And don’t tell me … you want me to get you a new one.

D: Well …

E: OK … what size are you?

D: Small. Can you get one that’s … ‘good value’ – you know not too expensive.

E: I can’t see any small ones. I’ll have a look on the shelves for your size. But, look, nothing’s cheap here or … on special offer. It’s all quite expensive.

D: OK. OK. But I still want you to get me a shirt. I’ll call back in five minutes.

Tạm dịch:

E: Xin chào?

D: Này Elliot! Bạn vẫn còn ở trung tâm mua sắm phải không?

E: Vâng, tôi đang ở cửa hàng quần áo mới đó.

D: À! Hoàn hảo!

E: Ồ không… Bây giờ bạn muốn tôi làm gì?

D: Chà, bạn có biết tối mai tôi sẽ đến bữa tiệc của Natasha không…?

E: Có …

D: Ồ, tôi có một vấn đề. Tôi vừa nhìn vào áo sơ mi của mình và thấy nó có một lỗ thủng ở phía trước!

E: Và đừng nói với tôi là… bạn muốn tôi mua cho bạn một cái mới nhé.

D: À…

E: Được rồi…bạn mặc cỡ bao nhiêu?

D: Cỡ nhỏ. Bạn có thể mua một cái có… ‘giá trị tốt’ – bạn biết đấy, không quá đắt.

E: Tôi không thấy cái nào nhỏ cả. Tôi sẽ xem xét các kệ để biết kích thước của bạn. Nhưng, hãy nhìn xem, ở đây không có gì rẻ hoặc… có ưu đãi đặc biệt. Tất cả đều khá đắt.

D: Được rồi. Nhưng tôi vẫn muốn bạn lấy cho tôi một chiếc áo sơ mi. Tôi sẽ gọi lại sau năm phút nữa.

Câu 59 :

1. Read and listen to the email newsletter and choose the correct words in the summary.

(Đọc và nghe bản tin email và chọn các từ đúng trong tóm tắt.)

The writer of this newsletter (1) is / isn't an expert on shopping. He's on the side of the (2) retailers / consumers and his main aim is to (3) warn people / encourage spending. In the newsletter, he writes about different aspects of shopping including the (4) colour / position of products in shops.

This month:

How shops make you buy things

Consumer champion: Matt Marino

As consumers we're becoming better at understanding how shops make us buy products. However, they're always thinking of new techniques! In this month's newsletter, I'm going to explain some of these techniques based on my experience as marketing manager for a department store.

Don't forget to look up ... or down

One technique is for shops to put luxury brands at eye level on the shelves. These products are more expensive, so retailers want you to put them in your shopping basket. Good value products are on lower or higher shelves, so look up or down if you want to save money!

Avoid the end of the aisles

When shops want to promote products, they put them at the end of the aisles so shoppers notice them. However, you won't always get a good deal. A typical promotion is 'three for the price of two', but often when you calculate the discount, it isn't much. Always think, "How much am I really going to save if I buy these?'

Be careful when shopping for clothes

Clothes shops have their own rules. In some shops, the clothes are on tables and you might see the shop assistants making them untidy. Yes, untidy! Why? It makes shoppers think that everybody has been looking at them and that they're really fashionable!

Keep vigilant

Over your lifetime, you'll visit the shopping centre many times, so it's important to learn to plan what you want to buy before you start shopping. Then you won't be a 'victim' of the sales techniques in this newsletter.

Look out for next month's newsletter - I'll explain how online shops make you spend more.

Tạm dịch:

Trong tháng này: Cách các cửa hàng khiến bạn mua sắm

Nhà bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Matt Marino

Với tư cách là người tiêu dùng, chúng ta đang trở nên tốt hơn trong việc hiểu cách các cửa hàng khiến chúng ta mua sản phẩm. Tuy nhiên, họ luôn nghĩ ra các kỹ thuật mới! Trong bản tin tháng này, tôi sẽ giải thích một số kỹ thuật này dựa trên kinh nghiệm của tôi với vai trò là quản lý marketing cho một cửa hàng bách hóa.

Đừng quên nhìn lên... hoặc xuống

Một kỹ thuật là các cửa hàng đặt các thương hiệu xa xỉ ở trong tầm mắt trên các kệ. Những sản phẩm này đắt hơn, vì vậy các nhà bán lẻ muốn bạn đưa chúng vào giỏ hàng của mình. Các sản phẩm giá trị tốt hơn thường nằm trên các kệ thấp hơn hoặc cao hơn, vì vậy hãy nhìn lên hoặc xuống nếu bạn muốn tiết kiệm tiền!

Tránh cuối dãy hàng

Khi các cửa hàng muốn quảng bá sản phẩm, họ đặt chúng ở cuối dãy hàng để người mua sắm chú ý đến chúng. Tuy nhiên, bạn không phải lúc nào cũng nhận được món hời. Một chương trình khuyến mãi điển hình là 'mua ba với giá của hai', nhưng thường khi bạn tính toán giảm giá, nó không nhiều. Hãy luôn nghĩ, "Tôi thực sự sẽ tiết kiệm được bao nhiêu nếu tôi mua những thứ này?"

Hãy cẩn thận khi mua sắm quần áo

Các cửa hàng quần áo có những quy tắc riêng của họ. Ở một số cửa hàng, quần áo nằm trên các bàn và bạn có thể thấy nhân viên cửa hàng làm cho chúng trở nên lộn xộn. Đúng vậy, lộn xộn! Tại sao? Điều này khiến người mua sắm nghĩ rằng mọi người đã xem qua chúng và rằng chúng thực sự thời trang!

Giữ cảnh giác

Trong suốt cuộc đời, bạn sẽ đến trung tâm mua sắm nhiều lần, vì vậy quan trọng là phải học cách lên kế hoạch những gì bạn muốn mua trước khi bắt đầu mua sắm. Như vậy, bạn sẽ không trở thành 'nạn nhân' của các kỹ thuật bán hàng trong bản tin này.

Hãy chú ý đến bản tin tháng sau - tôi sẽ giải thích cách các cửa hàng trực tuyến khiến bạn chi tiêu nhiều hơn.