Giải SGK, SBT Unit 5. English and world discovery Friends Plus

Giải SGK, SBT Unit 5. English and world discovery Friends Plus

61 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

1. Complete the gaps in the stories about discoveries 1-8 with the words in the box. Which sentence do you think is false?

(Hoàn thành những chỗ trống trong câu chuyện về những khám phá từ 1-8 bằng những từ trong khung. Theo bạn câu nào là sai?)

capsule – drug – electricity – headaches – life – microchip – radar – species

1

People invented the wheel more than 5,000 years ago. Recently, in a survey of the most important inventions of all time, people chose the wheel, the internet and _____.

2

Before Robert Watson- Watt designed a modern _____ system, people had more primitive methods for detecting an enemy.

3

John Pemberton was a pharmacist who hoped to cure _____ with a mixture of coca leaves and cola nuts. An assistant accidentally added water, creating a drink which later became Coca-Cola.

4

We have been exploring space since the 1960s. Nowadays, scientists are researching how we can adapt to _____ in space in the future.

5

In 1865, Jules Verne wrote From the Earth to the Moon. In this story, he imagined astronauts travelling from Florida to the moon in an aluminium _____. In 1969, that really happened.

6

People sometimes experiment with their own bodies. Professor Kevin Warwick implanted a _____ into his arm and into his wife’s arm. Now, when she feels something, he feels it too.

7

When researchers develop a new _____ they often use animals to test it, but they also pay people - ‘human guinea pigs’. These people stay in comfortable clinics and receive good care while they do this risky job.

8

Scientists identify approximately 18,000 new _____ every year. In 2015, they discovered this beautiful sea creature near Japan. They also found the fossil of a unicorn, which has become extinct.

Câu 5 :

1. Read and listen to the text. Write true, false or NG (not given).

(Đọc và nghe văn bản. Viết true (đúng), false (sai) hoặc NG (không đề cập).)

English and world inventions and discoveries

English is often considered to be the international language of science. The spread of English never stops going hand in hand with many world-changing discoveries and inventions. English proves to stand the test of time and becomes an effective tool in communication, in the documentation and sharing of discoveries and inventions.

In communication, the use of English helps to promote international cooperation and aims to encourage significant scientific advancements. English enables scientists, engineers, explorers, and inventors worldwide to think of new ideas and to share their findings.

For ease of information storage and sharing, scientists like employing English to document and share the knowledge of inventions and discoveries, creating easy access to fre development of various fields. The reaches of human thought are widened thanks to scientific publications (original or translated versions) on, for example, Isaac Newton’s law of gravitation, Thomas Edison’s key inventions including the light bulb and recorded sound, Christopher Columbus’s and James Cook’s explorations of new lands, etc. Therefore, translating a wide variety of books written by non-English speaking scientists into English allows the books to reach the masses.

It is hard to imagine life without the English language. If it were not for the English language, would there be another language to play the same role? Or do you wish you could invent a more effective alternative?

Tạm dịch bài đọc:

Tiếng Anh và những phát minh và khám phá của thế giới

Tiếng Anh thường được coi là ngôn ngữ quốc tế của khoa học. Sự phổ biến của tiếng Anh không bao giờ ngừng đi đôi với nhiều khám phá và phát minh làm thay đổi thế giới. Tiếng Anh đã chứng tỏ khả năng đứng vững trước thử thách của thời gian và trở thành một công cụ hiệu quả trong giao tiếp, trong tài liệu và chia sẻ những khám phá và phát minh.

Trong giao tiếp, việc sử dụng tiếng Anh giúp thúc đẩy hợp tác quốc tế và nhằm mục đích khuyến khích những tiến bộ khoa học quan trọng. Tiếng Anh cho phép các nhà khoa học, kỹ sư, nhà thám hiểm và nhà phát minh trên toàn thế giới nghĩ ra những ý tưởng mới và chia sẻ những phát hiện của họ.

Để dễ dàng lưu trữ và chia sẻ thông tin, các nhà khoa học thích sử dụng tiếng Anh để ghi chép và chia sẻ kiến thức về các phát minh và khám phá, tạo điều kiện dễ dàng tiếp cận sự phát triển của nhiều lĩnh vực khác nhau. Tầm suy nghĩ của con người được mở rộng nhờ các ấn phẩm khoa học (bản gốc hoặc bản dịch), chẳng hạn như định luật hấp dẫn của Isaac Newton, những phát minh quan trọng của Thomas Edison bao gồm bóng đèn và âm thanh được ghi lại, những chuyến khám phá những vùng đất mới của Christopher Columbus và James Cook, v.v. Vì vậy, việc dịch nhiều loại sách do các nhà khoa học không nói tiếng Anh sang tiếng Anh sẽ giúp sách đến được với đại chúng.

Thật khó để tưởng tượng cuộc sống mà không có tiếng Anh. Nếu không có tiếng Anh thì liệu có ngôn ngữ nào khác có vai trò tương tự? Hay bạn ước mình có thể phát minh ra một giải pháp thay thế hiệu quả hơn?

 

1. English helps to record inventions and discoveries. _____

2. English is the only language for the publication of books on world inventions and discoveries. _____

3. All inventions and discoveries were carried out by English researchers. _____

4. All books written by non-English speaking scientists were translated into English. _____

Câu 9 :

1. Study examples a-f. Then match them with rules 1-2.

(Nghiên cứu các ví dụ a-f. Sau đó nối chúng với các quy tắc 1-2).

a. Scientists like employing English to share the knowledge of inventions. _____

(Các nhà khoa học thích sử dụng tiếng Anh để chia sẻ kiến thức về các phát minh.)

b. English serves as a medium for communication with those who love listening to new updates. _____

(Tiếng Anh đóng vai trò là phương tiện giao tiếp với những người thích nghe những thông tin cập nhật mới.)

c. English enables scientists to collaborate on new ideas. _____

(Tiếng Anh cho phép các nhà khoa học hợp tác với nhau về những ý tưởng mới.)

d. Translating books into English allows them books to be more accessible to the masses. _____

(Dịch sách sang tiếng Anh cho phép công chúng tiếp cận sách dễ dàng hơn.)

e. Those who are not fluent in English hate using English to write scientific journals. _____

(Những người không thông thạo tiếng Anh ghét sử dụng tiếng Anh để viết tạp chí khoa học.)

f. They dislike working in groups with lazy classmates. _____

(Họ không thích làm việc nhóm với những người bạn cùng lớp lười biếng.)

RULES (QUY TẮC)

1. We use gerunds (the -ing form of verbs) after some verbs, e.g. like, love, enjoy, dislike, hate, suggest.

(Chúng ta sử dụng danh động từ (dạng thêm -ing của động từ) sau một số động từ, ví dụ: “like” – thích, “love” – yêu, “enjoy” – thích, “dislike” – không thích, “hate” – ghét, “suggest” – gợi ý.)

2. We use infinitives (the base form of verbs) after some verbs, eg. aim, enable, employ, allow, prove.

(Chúng ta sử dụng động từ nguyên thể (dạng cơ bản của động từ) sau một số động từ, ví dụ: “aim” – nhằm, “enable” – cho phép, “employ” – dùng, “allow” – cho phép, “prove” – chứng minh.)

 

Câu 14 :

1. Read the live chat and check the meaning of the words in blue.

(Đọc đoạn trò chuyện trực tiếp và kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh.)

WHAT IF…?

Live chat followed by our weekly podcast

This week - Send us your science questions about Earth and space.

If a coin fell on me from a skyscraper, would it kill me?

No. Gravity would accelerate it a bit, but a coin is flat and small, so it would fall quite slowly through the air. It wouldn’t really hurt you. A metal biro WOULD be dangerous.

What would happen if everyone on Earth jumped at the same time?

Not much. Tell me when you organise it!

What disease is the biggest threat to humans?

If we aren’t careful, diseases will become resistant to antibiotics. So something which isn’t dangerous now might be VERY dangerous in the future, and could become an epidemic.

a) What will we do if the sun dies?

b) If an astronaut played the guitar in space, would anyone hear it?

c) Is there life on Mars or any other planet?

d) What are the chances of a really big meteor hitting Earth?

e) Which species causes the most deaths?

f) How many stars and planets are there in the universe?

g) How would we greet aliens if they came to Earth? Is there a plan?

Tạm dịch:

CHUYỆN GÌ XẢY RA NẾU…?

Chương trình trò chuyện trực tuyến sau Podcast hàng tuần của chúng tôi

Tuần này - Gửi cho chúng tôi câu hỏi khoa học của bạn về Trái đất và không gian.

Nếu một đồng xu rơi xuống người tôi từ một tòa nhà chọc trời, liệu nó có giết chết tôi không?

Không. Trọng lực sẽ làm nó tăng tốc một chút, nhưng đồng xu phẳng và nhỏ nên nó sẽ rơi khá chậm trong không khí. Nó sẽ không thực sự làm tổn thương bạn. Một cái bút kim loại thì SẼ nguy hiểm.

Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người trên Trái đất đều nhảy cùng một lúc?

Không có gì to tát sẽ xảy ra. Hãy cho tôi biết khi bạn tổ chức nó!

Căn bệnh nào là mối đe dọa lớn nhất đối với con người?

Nếu chúng ta không cẩn thận, các căn bệnh có thể trở nên kháng thuốc kháng sinh. Vì vậy, bệnh gì đó không nguy hiểm bây giờ có thể RẤT nguy hiểm trong tương lai và có thể trở thành đại dịch.

a) Chúng ta sẽ làm gì nếu mặt trời chết?

b) Nếu một phi hành gia chơi ghi-ta trong không gian thì có ai nghe thấy không?

c) Có sự sống trên sao Hỏa hay hành tinh nào khác không?

d) Khả năng một thiên thạch thực sự lớn va vào Trái đất là bao nhiêu?

e) Loài nào gây ra nhiều cái chết nhất?

f) Có bao nhiêu ngôi sao và hành tinh trong vũ trụ?

g) Chúng ta sẽ chào đón người ngoài hành tinh như thế nào nếu họ đến Trái đất? Có kế hoạch không?

 

Câu 20 :

1. Study sentences a-g and match them to the types of conditional 1-3.

(Nghiên cứu các câu a-g và nối chúng với các loại câu điều kiện 1-3.)

a. Sound doesn’t travel if there isn’t any air.

(Âm thanh không thể truyền đi nếu không có không khí.)     

b. Diseases will become resistant to antibiotics if we aren’t careful.

(Bệnh tật sẽ trở nên kháng thuốc kháng sinh nếu chúng ta không cẩn thận.)

c. If it rains, we can stay at home.

(Nếu trời mưa, chúng ta có thể ở nhà.)

d. If she studies hard, she may pass the exam.

(Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy có thể vượt qua kỳ thi.)

e. If you don’t hurry, you might miss the last train.

(Nếu bạn không nhanh lên, bạn có thể lỡ mất chuyễn xe lửa cuối cùng.)

f. If I had more time, I could visit you.

(Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi có thể đến thăm bạn.)

g. If he were here, he would help us.

(Nếu anh ấy ở đây, anh ấy sẽ giúp chúng ta.)

RULES (Quy tắc)

1. We use the zero conditional for a fact or a situation which is generally true.

(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 0 cho một sự việc hoặc một tình huống đúng trong đa số trường hợp.)

2. We use the first conditional for a situation which is possible and probable.

(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 cho một tình huống có thể xảy ra.)

3. We use the second conditional for a situation which is possible but not probable.

(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 cho một tình huống có khả năng xảy ra nhưng không có thật.)

- can, could, may, might ... are used in conditionals to express possibility, uncertainty or permission.

(can, could, may, might ... được dùng trong câu điều kiện để diễn tả khả năng, sự không chắc chắn hoặc sự cho phép.)

 

Câu 30 :

6. USE IT! Follow the steps in the Speaking Guide.

(Thực hành! Làm theo các bước trong phần hướng dẫn nói.)

SPEAKING GUIDE (Hướng dẫn nói)

A. Task (Nhiệm vụ)

‘It’s important and necessary that we use animals in research to test products and drugs.’ Discuss.

(‘Việc sử dụng động vật trong quá trình nghiên cứu để thử nghiệm sản phẩm và thuốc là quan trọng và cần thiết.’ Thảo luận.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. Think about the topic. Which of these words are useful for you?

(Nghĩ về chủ đề. Những từ nào trong số này hữu ích cho bạn?)

alternatives – companies – cruel – cure – develop – disease – essential – products – test – useful

(lựa chọn thay thế – công ty – tàn ác – chữa bệnh – phát triển – bệnh tật – thiết yếu – sản phẩm – thử nghiệm – hữu ích)

2. Think about what you’re going to say. Make notes. Use the key phrases.

(Nghĩ về những gì bạn chuẩn bị nói. Ghi chú. Sử dụng các cụm từ chính.)

C. SPEAK (Nói)

Record yourself giving opinions. (Ghi âm lúc bản thân đưa ra các quan điểm.)

D. CHECK (Kiểm tra)

Watch or listen to your recording. What can you improve?

(Xem hoặc nghe lại đoạn ghi âm của bạn. Bạn có thể cải thiện điều gì?)

- avoiding repetition (tránh sự trùng lặp)

- speaking clearly (nói rõ ràng hơn)

- pronunciation (phát âm)

Câu 32 :

1. Read the passage and answer the questions.

(Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.)

1. How many reasons does the writer give in favour of the importance of English in the field of science?

(Có bao nhiêu lý do mà người viết đưa ra ủng hộ tầm quan trọng của tiếng Anh trong lĩnh vực khoa học?)

2. Which of the opinions do you agree or disagree with?

(Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào?)

3. Which conditional sentences does the writer use?

(Người viết sử dụng những câu điều kiện nào?)

 

Do you think that English is the universal form of communication in science?

The need to integrate into the globalised world suggested finding a common language for better communication. Throughout the course of time, English has proved itself to be a key factor in connecting the world effectively. Many people suggest learning English to catch golden opportunities in professional life. Others may be against English thinking it poses challenges for non-English speakers. However, I am definitely in favour of English.

In the first place, English is widely spoken as an official language and as a second language in a large number of countries. Furthermore, in the field of science, English is currently the best way to share one’s research findings with international scientists. English is, most of the time, a dominant language in the field of space exploration and-on the International Space Station. Finally, English plays a crucial role in various industries including business, education, tourism, medicine, etc. If there were no common language, rather simple to learn like English, how would those scientists work together? Who can suggest creating a constructed language, with a simple grammatical structure and regular vocabulary, easy enough to master in the shortest time possible?

In summary, it is my opinion that English is vital, especially in scientific communication and collaboration worldwide.

Tạm dịch bài đọc:

Bạn có nghĩ rằng tiếng Anh là hình thức giao tiếp phổ biến trong khoa học?

Nhu cầu hội nhập vào thế giới toàn cầu hóa gợi ý việc tìm kiếm một ngôn ngữ chung để giao tiếp tốt hơn. Trong suốt thời gian qua, tiếng Anh đã chứng tỏ là yếu tố then chốt trong việc kết nối thế giới một cách hiệu quả. Nhiều người gợi ý học tiếng Anh để nắm bắt những cơ hội vàng trong cuộc sống nghề nghiệp. Những người khác có thể phản đối tiếng Anh vì cho rằng nó đặt ra thách thức cho những người không nói tiếng Anh. Tuy nhiên, tôi chắc chắn ủng hộ tiếng Anh.

Đầu tiên, tiếng Anh được sử dụng rộng rãi như ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ thứ hai ở nhiều quốc gia. Hơn nữa, trong lĩnh vực khoa học, tiếng Anh hiện là cách tốt nhất để chia sẻ kết quả nghiên cứu của một cá nhân với các nhà khoa học quốc tế. Hầu hết thời gian, tiếng Anh là ngôn ngữ chính trong lĩnh vực thám hiểm không gian và trên Trạm vũ trụ quốc tế. Cuối cùng, tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau bao gồm kinh doanh, giáo dục, du lịch, y học, v.v. Nếu không có ngôn ngữ chung, khá đơn giản để học như tiếng Anh, các nhà khoa học đó sẽ làm việc cùng nhau như thế nào? Ai có thể đề xuất việc tạo một ngôn ngữ có cấu trúc, với cấu trúc ngữ pháp đơn giản và từ vựng thông thường, đủ dễ để thành thạo trong thời gian ngắn nhất có thể?

Tóm lại, theo quan điểm của tôi, tiếng Anh rất quan trọng, đặc biệt là trong giao tiếp khoa học và hợp tác trên toàn thế giới.

Câu 35 :

4. USE IT! (Thực hành!)

Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Write a passage (100-120 words) giving your opinion about the use of animals in scientific research.

(Viết một bài văn (100-120 từ) nêu quan điểm của bạn về việc sử dụng động vật trong nghiên cứu khoa học.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. What do you know about this subject? (Bạn biết gì về chủ đề này?)

2. Why does it happen? (Tại sao nó lại xảy ra?)

3. Are you in favour of it or against it? Why? (Bạn ủng hộ hay phản đối nó? Tại sao?)

4. Are there any alternatives? (Có lựa chọn thay thế nào không?)

5. Do you think that the alternatives would work? (Bạn có nghĩ rằng các lựa chọn thay thế sẽ hiệu quả không?)

C. WRITE (Viết)

Paragraph 1: Explain the situation. Say if you’re in favour of it or against it.

(Đoạn 1:Giải thích tình huống. Bạn đồng tình hay không đồng tình với tình huống này.)

Paragraph 2: Give your main reasons for being in favour of or against the situation.

(Đoạn 2: Đưa ra lý do chính của bạn để ủng hộ hoặc phản đối tình huống này.)

Paragraph 3: Summarise your arguments and repeat your opinion.

(Đoạn 3: Tóm tắt các lập luận của bạn và nhắc lại ý kiến của bạn.)

D. CHECK (Kiểm tra)

- paragraphs (các đoạn văn)

- phrases to list and explain your opinions, reasons and arguments

(các cụm từ để liệt kê và giải thích ý kiến, lý do và lập luận của bạn.)

- conditional sentences (câu điều kiện)

- gerunds and infinitives (các danh động từ và các động từ nguyên thể)

Câu 54 :

1. Read and listen to the online article. What do you think these words mean? Choose the correct answers.

(Đọc và nghe bài viết trực tuyến. Bạn nghĩ những từ này có nghĩa là gì? Chọn câu trả lời đúng.)

put away - put in its usual place

1. festival goer - person who visits a festival / organiser of a festival

2. organic - recycled / made from living things

3. low-cost - expensive / cheap

4. look out for - try to find / plan to use

An enthusiastic inventor with a practical new idea?

If you go to popular music festivals like Glastonbury, you'll see the same thing. On the last day, everybody says 'goodbye' to their friends before starting the journey home. However, some people leave behind something important - their tent! Why? They don't want to put it away - they can buy a cheap one again next summer.

British university student Amanda Campbell worked at festivals in the holidays, so she'd seen people leave behind their camping equipment. She started investigating and found out that over one in five festival goers leave their tents at festivals. This creates over 400 tonnes of rubbish each year!

So Amanda decided to design a tent made from biodegradable materials. At first, she developed a tent from cardboard. However, when she tested and examined it, she discovered that it was very heavy to carry. She then adapted her design and experimented with organic materials from plants.

In the end, Amanda developed the 'Comp-A-Tent'. It's a light, waterproof tent that biodegrades in 120 days Amanda is making the first tents by hand, so they'll cost about £100. But she hopes to produce the tents in a factory soon and they will only cost about £40 - a similar price to many low-cost tents.

Inventing the tent was a very positive experience for Amanda. People have reacted well to the new product and they've given her encouragement. She's won an award from her university, too. Look out for her tents at music festivals in the future!

Tạm dịch:

Một nhà phát minh nhiệt tình với ý tưởng mới thực tế?

Nếu bạn đến các lễ hội âm nhạc nổi tiếng như Glastonbury, bạn sẽ thấy điều tương tự. Vào ngày cuối cùng, mọi người đều nói 'tạm biệt' với bạn bè trước khi bắt đầu hành trình về nhà. Tuy nhiên, một số người để lại một thứ quan trọng - lều của họ! Tại sao vậy? Họ không muốn cất nó đi - họ có thể mua một cái rẻ hơn vào mùa hè năm sau.

Amanda Campbell, một sinh viên đại học người Anh đã làm việc tại các lễ hội vào các kỳ nghỉ, vì vậy cô đã thấy mọi người để lại thiết bị cắm trại của họ. Cô bắt đầu điều tra và phát hiện ra rằng hơn một trong năm người tham dự lễ hội để lại lều của họ tại các lễ hội. Điều này tạo ra hơn 400 tấn rác mỗi năm!

Vì vậy, Amanda quyết định thiết kế một chiếc lều làm từ vật liệu phân hủy sinh học. Lúc đầu, cô đã phát triển một chiếc lều từ bìa cứng. Tuy nhiên, khi cô thử nghiệm và kiểm tra nó, cô phát hiện ra rằng nó rất nặng để mang theo. Sau đó, cô đã điều chỉnh thiết kế của mình và thử nghiệm với các vật liệu hữu cơ từ thực vật.

Cuối cùng, Amanda đã phát triển 'Comp-A-Tent'. Đây là một chiếc lều nhẹ, chống thấm nước, có thể phân hủy sinh học trong 120 ngày. Amanda đang tự tay làm những chiếc lều đầu tiên, vì vậy chúng sẽ có giá khoảng 100 bảng Anh. Nhưng cô hy vọng sẽ sớm sản xuất lều trong nhà máy và chúng sẽ chỉ có giá khoảng 40 bảng Anh - mức giá tương tự như nhiều loại lều giá rẻ khác.

Việc phát minh ra chiếc lều là một trải nghiệm rất tích cực đối với Amanda. Mọi người phản ứng tốt với sản phẩm mới và họ đã động viên cô. Cô cũng đã giành được một giải thưởng từ trường đại học của mình. Hãy chú ý đến những chiếc lều của cô tại các lễ hội âm nhạc trong tương lai nhé!