Giải SGK, SBT Unit 1. Then and now Friends Plus

Giải SGK, SBT Unit 1. Then and now Friends Plus

66 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

1. Read the internet posts and check the meaning of the words in blue. Match photos A-E with the people who wrote the posts.

(Đọc các bài đăng trên internet và kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Ghép các bức ảnh từ A đến E với những người đã viết bài đăng.)

1. Amelie 6.28

When I was young, we went on holiday to Scotland and I left my teddy bear at a hotel. I got him back eventually, but the hotel had fifteen teddy bears in lost property, so I had to send a description of mine.

(Khi tôi còn nhỏ, chúng tôi đi nghỉ ở Scotland và tôi đã để quên con gấu bông của mình ở một khách sạn. Cuối cùng tôi đã tìm lại được nó, nhưng khách sạn có 15 con gấu bông bị thất lạc nên tôi phải gửi bản mô tả về con gấu của mình.)

2. Erin 11.35

I came across this in a box of old photographs in our attic. I didn’t recognise myself at first, and I don’t remember this day because I was too young. But I think it’s a cute photo, so I got it framed.

(Tôi tình cờ thấy cái này trong hộp đựng ảnh cũ trên gác mái của chúng tôi. Lúc đầu tôi không nhận ra mình, cũng không nhớ ngày này vì tôi còn quá nhỏ. Nhưng tôi nghĩ đó là một bức ảnh dễ thương nên tôi đã đóng khung nó.)

3. Nam 9.54

My dad took me to Đà Lạt Flower Festival, where I found this wristband. It was an amazing experience I’ll never forget seeing many famous singers and artists there! We’re going again next December.

I’m really looking forward to it!

(Bố tôi đưa tôi đến Lễ hội hoa Đà Lạt, nơi tôi tìm thấy chiếc vòng tay này. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên khi được gặp nhiều ca sĩ và nghệ sĩ nổi tiếng ở đó! Chúng tôi sẽ quay lại đó vào tháng 12 tới.

Tôi đang rất háo hức mong đợi điều đó!)

4. Dean 7.22

I was upset when I lost this watch ’cos it belonged to my grandad. Luckily, I found it last week, behind a cupboard. It’s really special because it reminds me of him.

(Tôi rất buồn khi đánh mất chiếc đồng hồ này vì nó thuộc về ông tôi. May mắn thay, tôi đã tìm thấy nó vào tuần trước, đằng sau tủ đựng chén. Nó thực sự đặc biệt vì nó làm tôi nhớ đến ông.)

5. Ichika 8.16

I got this when I was on holiday in Việt Nam. I don’t normally keep souvenirs, but I love this one. I often look back on that trip – it was awesome.

(Tôi có được cái này khi tôi đi nghỉ ở Việt Nam. Tôi thường không giữ đồ lưu niệm, nhưng tôi thích cái này. Tôi thường nhìn lại chuyến đi đó – thật tuyệt vời.)

Câu 8 :

2. Read and listen to the fact file. How many types of vehicles are mentioned? What are they?

(Đọc và nghe hồ sơ dữ liệu. Có bao nhiêu loại phương tiện được đề cập? Chúng là gì?)

Land transport in Việt Nam – then and now

Over the years, there have been significant changes to land transport in Việt Nam. People used to rely heavily on bicycles, but modern forms of transport have replaced them.

Bicycles

Had bicycles been an important means for many years before the advent of motorised vehicles? This was definitely true because they had played an essential role in Vietnamese daily life by the mid-20th century. Bicycles were used to get around, commute to work, transport goods to markets, and even to travel long distances. Streets full of bicycles made it a common sight.

Motor vehicles

As the economy grew, there was a need for faster and more efficient transport. This led to the introduction of motorbikes due to their speed and convenience. The motor vehicles on the roads had not increased dramatically until the 1990s. At the time, the government was trying to invest in new infrastructure, like highways and railways. People then had a greater variety of transport choices.

Modern-day vehicles

In recent years, the increasing number of cars resulting from economic development has been a new sign of social status. Cars, along with motorbikes, are one of the main vehicles for many city dwellers. In addition, tech-based services are becoming more competitive, providing people with a convenient and affordable way to move from one place to another.

Tạm dịch:

Vận tải đường bộ ở Việt Nam – xưa và nay

Trong những năm qua, vận tải đường bộ ở Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể. Mọi người từng phụ thuộc nhiều vào xe đạp nhưng các phương tiện giao thông hiện đại đã thay thế chúng.

Xe đạp

Xe đạp đã là phương tiện quan trọng trong nhiều năm trước khi xe cơ giới ra đời phải không? Điều này hoàn toàn đúng vì chúng đã đóng một vai trò thiết yếu trong đời sống hàng ngày của người Việt vào giữa thế kỷ 20. Xe đạp được sử dụng để đi lại, đi làm, vận chuyển hàng hóa đến chợ và thậm chí để đi những quãng đường dài. Những con phố đầy xe đạp khiến nó trở thành một cảnh tượng thường thấy.

Xe cơ giới

Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu vận chuyển nhanh hơn và hiệu quả hơn. Điều này dẫn đến sự ra đời của xe máy do tốc độ và sự tiện lợi của chúng. Các phương tiện cơ giới trên đường không tăng đáng kể cho đến những năm 1990. Vào thời điểm đó, chính phủ đang cố gắng đầu tư vào cơ sở hạ tầng mới, như đường cao tốc và đường sắt. Khi đó người dân có nhiều lựa chọn phương tiện đi lại hơn.

Xe cộ thời hiện đại

Trong những năm gần đây, số lượng ô tô ngày càng tăng do sự phát triển kinh tế là một dấu hiệu mới về địa vị xã hội. Ô tô, cùng với xe máy, là một trong những phương tiện di chuyển chính của nhiều người dân thành phố. Ngoài ra, các dịch vụ dựa trên công nghệ đang trở nên cạnh tranh hơn, cung cấp cho mọi người phương thức thuận tiện và giá cả phải chăng để di chuyển từ nơi này đến nơi khác.

Câu 20 :

1. Read the text and match the words in blue with their opposites (1-7).

(Đọc văn bản và nối các từ màu xanh lam với các từ trái nghĩa của chúng (1-7).)

How to ... make a time capsule (Cách ... làm một viên nang thời gian)

• Use a metal or tough plastic container. (Dùng hộp đựng bằng kim loại hoặc nhựa cứng.)

Otherwise objects can become damaged. (Nếu không đồ vật có thể bị hư hỏng.)

• Think of a few objects which are fashionable right now. (Hãy nghĩ đến một số đồ vật đang là mốt hiện nay.)

• You don’t need to put brand new objects into your capsule, or your valuable collection of action figures. Common objects show people what normal life was like.

(Bạn không cần phải đặt những đồ vật hoàn toàn mới vào viên nang hoặc bộ sưu tập nhân vật hành động có giá trị của mình. Những đồ vật thông thường sẽ cho mọi người thấy cuộc sống bình thường đã như thế nào.)

• Put some newspaper stories about important events into your capsule.

(Đặt một số câu chuyện trên báo về các sự kiện quan trọng vào hộp của bạn.)

• Put some clips from popular films, TV programmes and songs on a memory stick.

(Lưu một số clip từ các bộ phim, chương trình truyền hình và bài hát nổi tiếng vào thẻ nhớ.)

• Include a personal message. It will be useful for people to know who you were.

(Bao gồm một tin nhắn cá nhân. Nó sẽ hữu ích cho mọi người biết bạn là ai.)

fragile - tough (dễ vỡ - dai/ cứng)

1. unpopular _____

2. worthless _____

3. old-fashioned _____

4. undamaged _____

5. rare _____

6. used _____

7. useless _____

Câu 36 :

 USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

Work in pairs. Follow the steps in the Speaking Guide.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn nói.)

SPEAKING GUIDE (Hướng dẫn nói)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Read the Tell me about ... topics. Choose one of the topics. Then tell your partner about your experience.

(Đọc chủ đề “Cho tôi biết về ....” Chọn một trong các chủ đề. Sau đó nói với bạn bên cạnh về trải nghiệm của bạn.)

Tell me about ... (Cho tôi biết về …)

- a childhood birthday that you clearly remember. (một sinh nhật thời thơ ấu mà bạn nhớ rõ.)

- a holiday that you remember really well. (một kỳ nghỉ mà bạn nhớ rất rõ.)

- the first time that you came to this school. (lần đầu tiên bạn đến trường này.)

- a time that you got lost. (thời điểm mà bạn đã bị lạc.)

- an interesting place or object that you found. (một địa điểm hoặc đồ vật thú vị mà bạn tìm thấy.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. Think about what you’re going to say. Make notes about these things:

(Hãy suy nghĩ về những gì bạn sẽ nói. Hãy ghi chú về những điều này:)

- time (thời gian)

- place (địa điểm)

- people (con người)

- events-background and actions (sự kiện-nền và hành động)

- feelings (cảm nhận)

2. Decide which key phrases you want to use.

(Quyết định những cụm từ khóa bạn muốn sử dụng.)

C. SPEAK (Nói)

Practise your anecdote and then tell it to a friend. Try to memorise your story.

(Thực hành giai thoại của bạn và sau đó kể nó cho một người bạn. Hãy cố gắng ghi nhớ câu chuyện của bạn.)

D. CHECK (Kiểm tra)

Record yourself telling your anecdote. Then watch or listen back. What can you improve?

(Ghi âm lại phần bạn kể giai thoại của mình. Sau đó xem hoặc nghe lại. Bạn có thể cải thiện điều gì?)

Câu 38 :

1. Read Mary’s blog post. Was this a good, bad or mixed experience for her? Why?

(Đọc bài đăng trên blog của Mary. Đây là một trải nghiệm tốt, xấu hay cả hai đối với cô ấy? Tại sao?)

An eventful day

We had a great camping holiday in Germany last week, but there were some ups and downs! Tuesday was definitely the biggest adventure.

It all started at about seven in the morning, when my dad decided that we should go to a theme park. While we were still waking up, he started packing the car for a day out, including food for a picnic.

The moment that we left the campsite, it started raining, and by the time we arrived at the theme park two hours later, it was terrible. We couldn’t even walk to the entrance. So we stayed in the car and ate our sandwiches. Meanwhile, my baby brother started crying because we had forgotten his teddy. Perfect! After that, we drove straight back to the campsite again.

When we finally got back there, we’d been in the car for five hours. Amazingly, just as we were getting out of the car, the rain stopped. So we went for a swim in the lake and played some football with the other kids at the campsite. Afterwards we had a barbecue, and we stayed outside chatting until one in the morning, so it was all OK in the end.

Tạm dịch:

Một ngày đầy sự kiện

Chúng tôi đã có một kỳ nghỉ cắm trại tuyệt vời ở Đức vào tuần trước, nhưng cũng có một số thăng trầm! Thứ ba chắc chắn là cuộc phiêu lưu lớn nhất.

Mọi chuyện bắt đầu vào khoảng bảy giờ sáng, khi bố tôi quyết định chúng tôi nên đi công viên giải trí. Trong khi chúng tôi vẫn còn đang tỉnh dậy, ông bắt đầu đóng gói đồ đạc cho một ngày đi chơi, bao gồm cả đồ ăn cho chuyến dã ngoại.

Khi chúng tôi rời khu cắm trại, trời bắt đầu mưa, và khi chúng tôi đến công viên giải trí hai giờ sau, trời thật khủng khiếp. Chúng tôi thậm chí không thể đi bộ đến lối vào. Vì thế chúng tôi ở lại trong xe và ăn bánh sandwich. Trong khi đó, em trai tôi bắt đầu khóc vì chúng tôi để quên chú gấu bông của nó. Hoàn hảo thật! Sau đó chúng tôi lại lái xe thẳng về khu cắm trại.

Cuối cùng khi chúng tôi quay lại đó, chúng tôi đã ở trong xe được năm tiếng đồng hồ. Thật ngạc nhiên, khi chúng tôi vừa bước ra khỏi xe thì trời lại tạnh mưa. Vì vậy chúng tôi đi bơi trong hồ và chơi bóng đá với những đứa trẻ khác ở khu cắm trại. Sau đó chúng tôi tổ chức tiệc nướng và ở bên ngoài trò chuyện cho đến một giờ sáng, nên cuối cùng thì mọi chuyện cũng ổn.

Câu 41 :

 KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Describing an eventful day (Miêu tả một ngày đầy sự kiện)

It all started at / when ... (Mọi chuyện bắt đầu vào / khi ...)

The moment that ... (Khoảnh khắc mà ...)

By the time ... (Vào lúc ...)

Meanwhile, ... (Trong khi đó, ...)

When we finally ... (Khi cuối cùng chúng tôi ...)

Amazingly, ... (Thật ngạc nhiên, ...)

In the end, ... (Cuối cùng thì, ...)

 

USE IT! (Sử dụng nó!)

Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Write a blog post (100-120 words) about a good or bad experience which you had on holiday.

(Viết một bài đăng trên blog (100-120 từ) về trải nghiệm tốt hoặc xấu mà bạn có trong kỳ nghỉ.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

Copy and complete the ideas map with notes about your story.

(Sao chép và hoàn thành bản đồ ý tưởng kèm theo ghi chú về câu chuyện của bạn.)

- Where? (Ở đâu?)

- Who? (Ai?)

- When? (Khi nào?)

- Background (Bối cảnh)

- Main events (Sự kiện chính)

- Before (Trước khi)

- During (Trong suốt)

C. WRITE (Viết)

Paragraph 1: Set the scene. What had happened before the main action started?

(Đoạn 1: Bối cảnh. Điều gì đã xảy ra trước khi hành động chính bắt đầu?)

Paragraph 2: What were the main events and what was happening in the background?

(Đoạn 2: Các sự kiện chính là gì và những gì đang diễn ra xung quanh là gì?)

Paragraph 3: What happened at the end? How did everyone feel?

(Đoạn 3: Chuyện gì đã xảy ra lúc cuối? Mọi người đã cảm thấy thế nào?)

D. CHECK (Kiểm tra)

- variety of verb tenses (sự đa dạng của thì động từ)

- time connectors (từ nối chỉ thời gian)

Câu 63 :

1. Read and listen to the magazine article. Put a-e in the correct order.

(Đọc và nghe bài báo trên tạp chí. Đặt a-e theo đúng thứ tự.)

a. Samantha went to the UK to meet Anais. _____

b. They used their story to make a film. _____

c. Anais got in contact with Samantha. 1

d. They went on an important trip together. _____

e. They found out that they shared the same birthday. _____

TWINSTERS

ONE DAY, twenty-five-year-old Samantha Futerman was checking her Facebook account at home in Los Angeles when she received a friend request from a French woman called Anaïs. She looked at Anaïs's photo in surprise: it reminded her of someone - herself! They looked exactly the same!

Samantha then received an online message from Anaïs who had discovered some fascinating information. Both Samantha and Anaïs were born on 19th November 1987 in South Korea and they were adopted at birth by parents from another country. Anaïs had grown up in France and Samantha in the United States, both thinking that they didn't have any brothers or sisters.

Anaïs and Samantha soon started speaking on Skype. They agreed that they were probably identical twins and that they needed to take a quick DNA test. Anaïs was studying in London, so Samantha travelled to meet her. Of course, they immediately recognised each other! They took a DNA test and received the result - they were identical twins.

Anaïs and Samantha decided to travel to South Korea together. They sent a message to their birth mother, but sadly she didn't want to meet them. They wrote her a letter and they thanked her for giving them life.

Following these experiences, Anaïs and Samantha made a documentary film of their incredible story. A friend had helped them to film the events as they happened in real life. They later used the videos in their film, Twinsters, which is well worth watching.

Tạm dịch:

TWINSTERS

Một ngày nọ, Samantha Futerman, 25 tuổi, đang kiểm tra tài khoản Facebook tại nhà ở Los Angeles thì nhận được lời mời kết bạn từ một người phụ nữ Pháp tên là Anaïs. Cô ngạc nhiên nhìn bức ảnh của Anaïs: nó khiến cô nhớ đến một người - chính cô! Họ trông giống hệt nhau!

Samantha sau đó nhận được một tin nhắn trực tuyến từ Anaïs, người đã phát hiện ra một số thông tin hấp dẫn. Cả Samantha và Anaïs đều sinh ngày 19 tháng 11 năm 1987 tại Hàn Quốc và họ được cha mẹ từ một quốc gia khác nhận nuôi khi sinh ra. Anaïs lớn lên ở Pháp và Samantha ở Hoa Kỳ, cả hai đều nghĩ rằng họ không có anh chị em.

Anaïs và Samantha sớm bắt đầu nói chuyện trên Skype. Họ đồng ý rằng họ có thể là cặp song sinh giống hệt nhau và cần phải làm xét nghiệm DNA nhanh chóng. Anaïs đang học ở London nên Samantha đã đến gặp cô ấy. Tất nhiên, họ ngay lập tức nhận ra nhau! Họ đã xét nghiệm ADN và nhận được kết quả - họ là cặp song sinh giống hệt nhau.

Anaïs và Samantha quyết định cùng nhau đi du lịch Hàn Quốc. Họ đã gửi tin nhắn cho mẹ ruột của mình nhưng đáng buồn là bà không muốn gặp họ. Họ đã viết cho cô một lá thư và họ cảm ơn cô vì đã cho họ cuộc sống.

Sau những trải nghiệm này, Anaïs và Samantha đã làm một bộ phim tài liệu về câu chuyện đáng kinh ngạc của họ. Một người bạn đã giúp họ quay các sự kiện giống như chúng xảy ra ngoài đời thực. Sau đó, họ đã sử dụng các video này trong bộ phim Twinsters của họ, rất đáng xem.