Hình thức và cách dùng trong việc thành lập các thìCác thành phần chính : be, was, been; Danh động từ/hiện tại phân từ : being Quảng cáo
A. Hình thức Các thành phần chính : be, was, been Danh động từ/hiện tại phân từ : being
Một hình thức phủ định tĩnh lược khác : You aren’t, he isn’t .v..v... Nghi vấn phủ định: Am I not/Aren’t I ? Are you not/Aren't you ? Is he not/isn’t he ? v..v...
Nghi vấn phủ định: was I not/wasn't I? Were you not/weren't you? Was he not/wasn't he ?..v..v.. B. Các hình thức dùng với các thì be được dùng như trong các chủ động liên tiến He is working/will be working (Anh ta đang làm việc/sẽ đang làm việc)..v..v và trong tất cả các dạng thụ động. He was follwed/is being followed (Anh ta bị theo dõi/đang bị theo dõi). Lưu ý rằng be có thể được dùng ở các thể liên tiến trong thụ động: Chủ động: They are carring him (Họ đang mang hắn đi). Thụ động: He is being carried (Hắn đang được mang đi) (Với be được dùng ở liên tiến với các tính từ, xem 115B) loigiaihay.com
Quảng cáo
|