Have/had dùng chỉ sự suy luậnĐây là một cách dùng Mỹ thỉnh thoảng nghe thấy ở Anh have/had ở đây chủ yếu dùng với to be Quảng cáo
Đây là một cách dùng Mỹ thỉnh thoảng nghe thấy ở Anh have/had ở đây chủ yếu dùng với to be : There’s a tall grey bird fishing in the river. (Có một con chim màu xám to đang bắt cá ở dòng sông). It has to be/must be a hero. (Đó phải là một anh hùng.) had + to be có thể diễn đạt tình cảm của người nói một cách chắc chắn ở quá khứ : There was a knock on the door. It had to be Tom. (Có một tiếng gõ cửa. Đó phải là Tom). Had. + to be cũng có thể tương tự must + nguyên mẫu hoàn thành. I wonder who took the money. — It had to be Tom/It. must have been Tom. He’s the only one who was there. (Tôi tự hỏi ai đã lấy tiền. Đó phải là Tom. Cậu ta là người duy nhất ở đó). Nhưng để tránh lúng túng ta nên dùng các hình thức must. loigiaihay.com
Quảng cáo
|