Bài 18. Giới thiệu về hợp kim trang 47, 48 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

18.1

Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của hợp kim

B. Hợp kim được tạo nên từ một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

C. Thép là hợp kim của Fe và C

D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất khác tính chất của các chất tham gia tạo nên hợp kim

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất vật lý của hợp kim.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

18.2

Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

A. gang trắng

B. thép

C. gang xám

D. duralumin

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất vật lý của hợp kim.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

18.3

Đồng thau là hợp kim của kim loại đồng với kim loại nào sau đây?

A. Bạc

B. Kẽm

C. Magnesium

D. Nhôm

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức thực tiễn của 1 số hợp kim.

Lời giải chi tiết:

Đồng thau là hợp kim của kim loại đồng với kẽm

Đáp án B

18.4

Để có thể sử dụng làm vỏ máy bay, tên lửa hay tàu vũ trụ thì các loại hợp kim được dùng phải có tính chất

A. nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao

B. không gỉ, có tính dẻo cao

C. có tính cứng cao

D. có tính dẫn điện tốt

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức liên hệ thực tiễn và ứng dụng của hợp kim.

Lời giải chi tiết:

Tính chất của hợp kim là: nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.

Đáp án A

18.5

Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

A. Tính dẫn điện của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim

B. Tính dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim

C. Tính dẻo của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim

D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại tạo nên hợp kim

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất vật lý của hợp kim.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

18.6

Hợp kim là gì? Em hãy nêu một số loại hợp kim được sử dụng trong đời sống mà em biết.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức lý thuyết về hợp kim

Lời giải chi tiết:

Hợp kim là kim loại có chứa 1 kim loại cơ bản và 1 số kim loại hoặc phi kim khác. Một số hợp kim được sử dụng là: Gang, thép,...

18.7

So sánh hàm lượng nguyên tố carbon trong gang và thép, từ đó cho biết một số ứng dụng của chúng trong đời sống.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về hợp kim để liên hệ thực tiễn

Lời giải chi tiết:

Gang: C chiếm từ 2% - 5% nên độ cứng sẽ cao chịu nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, chảo,...

Thép: C chiếm 0,01% - dưới 2% nên dẻo dễ uốn nắn được dùng làm vật liệu xây dựng

18.8

Vì sao các hợp kim tạo thành lại cứng hơn so với kim loại ban đầu?

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức tính chất vật lí của hợp kim và kim loại.

Lời giải chi tiết:

Do trong hợp kim có nhiều electron tự do trong mạng tinh thể nên làm cho mạng tinh thể sẽ chắc chắn hơn.

18.9

Ghép các ý ở cột A tương ứng với cột B sao cho phù hợp

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất chung về các hợp kim cơ bản

Lời giải chi tiết:

1-d

2-c

3-b

4-a

18.10

Sử dụng các từ hoặc cụm từ dưới đây để hoàn thành nội dung về hợp kim

hỗn hợp

sản xuất

phi kim

nhu cầu

sử dụng

kim loại

chất rắn

 

Hợp kim là (1) ... thu được sau khi làm nguội (2) ... nóng chảy của nhiều (3) ... khác nhau hay của kim loại và (4) ...

Tùy thuộc vào mục đích (5) ... mà người ta chế tạo các hợp kim với nhiều thành phần khác nhau nhằm tối ưu hóa, đáp ứng (6) ... sử dụng, (7) ...

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về tính chất vật lí của hợp kim

Lời giải chi tiết:

1, Hỗn hợp

2, Chất rắn

3, Kim loại

4, Phi kim

5, Sử dụng

6, Nhu cầu

7, Sản xuất

18.11

Để thu được 2 tấn gang thành phẩm (có 90% sắt) thì người sản xuất cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết quặng hematite chứa 60% hàm lượng Fe2O3 và hiệu suất của quá trình sản xuất này là 80%?

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình sản xuất gang, thép.

Lời giải chi tiết:

  2Fe2O3 \( \to \) 4Fe + 3O2

 Khối lượng của Fe là 2.90% = 1,8 (tấn)

Số mol của Fe là: 1,8/56 = 0,03 ( mol )

Số mol của Fe2O3 là: 0,015 ( mol )

mquặng = 0,015.160.80% : 60% = 3,2 ( tấn )

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close