Giải mục 3 trang 90, 91 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạoAn và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 3 An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi \(A\) là biến cố “An gieo được mặt 6 chấm” và \(B\) là biến cố “Bình gieo được mặt 6 chấm”. a) Tính xác suất của biến cố \(B\). b) Tính xác suất của biến cố \(B\) trong hai trường hợp sau: • Biến cố \(A\) xảy ra • Biến có \(A\) không xảy ra. Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\). Lời giải chi tiết: a) \(n\left( \Omega \right) = 6;B = \left\{ 6 \right\} \Rightarrow n\left( B \right) = 1 \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{6}\). b) • Biến cố \(A\) xảy ra: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{6}\). • Biến có \(A\) không xảy ra: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{6}\). Thực hành 4 Hãy chỉ ra 2 biến cố độc lập trong phép thử tung 2 đồng xu cân đối và đồng chất. Phương pháp giải: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Lời giải chi tiết: Hai biến cố độc lập là: Biến cố \(A\): “Đồng xu thứ nhất xuất hiện mặt sấp” Biến cố \(B\): “Đồng xu thứ hai xuất hiện mặt ngửa”
Quảng cáo
|