Giải mục 3 trang 61 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

Tính các độ dài (PN) và (BC) trong Hình 9.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

TH 3

Video hướng dẫn giải

Tính các độ dài \(PN\)\(BC\) trong Hình 9.

Phương pháp giải:

a. Sử dụng định lý Pythagore tính độ dài đoạn thẳng \(OP\), \(PN\).

b. Kẻ đường cao CH, sử dụng định lý Pythagore tính độ dài đoạn thẳng \(BC\).

Lời giải chi tiết:

a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(OMP\) ta có:  

\(O{P^2} + M{P^2} = O{M^2}\)

\(O{P^2} + {7^2} = {25^2}\)

\(O{P^2} + 49 = 625\)

\(O{P^2} = 625 - 49 = 576 = {24^2}\)

\(OP = 24\) (cm)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(OPN\) ta có:

\(P{N^2} + O{P^2} = O{N^2}\)

\(P{N^2} + {24^2} = {30^2}\)

\(P{N^2} = {30^2} - {24^2} = 324 = {18^2}\)

\(PN = 18\) (cm)

b) Kẻ đường cao \(CH\) như trong hình vẽ


Ta có: \(CH = AD = 4\)cm; \(AH = CD = 7\)cm

\(BH = AB - AH = 10 - 7 = 3\)(cm)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(BCH\) ta có:

\(B{C^2} = C{H^2} + B{H^2}\)

\(B{C^2} = {4^2} + {3^2} = 16 + 9 = 25 = {5^2}\)

\(BC = 5\) (cm)

VD 3

Video hướng dẫn giải

Tính chiều dài cần cẩu \(AB\) trong Hình 10. 

 

Phương pháp giải:

Tính độ dài \(AC\)

Sử dụng định lý Pythagore tính chiều dài cần cẩu

Lời giải chi tiết:

\(AC = AD - CD = 5 - 2 = 3\) (m)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông \(ABC\) ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

\(A{B^2} = {3^2} + {4^2} = 9 + 16 = 25 = {5^2}\)

\(AB = 5\)(m)

Vậy chiều dài cần cẩu \(AB\) là 5m

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close