Giải mục 1 trang 19, 20 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thứcLuyện tập 1 trang 19 Nhân hai đơn thức: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Video hướng dẫn giải Nhân hai đơn thức: a) \(3{x^2}\) và \(2{x^3}\) b) \( - xy\) và \(4{z^3}\) c) \(6x{y^3}\) và \( - 0,5{x^2}\) Phương pháp giải: Nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được. Lời giải chi tiết: a) \(3{x^2}.2{x^3} = \left( {3.2} \right).\left( {{x^2}.{x^3}} \right) = 6{x^5}\) b) \(\left( { - xy} \right).4{z^3} = - 4xy{z^3}\) c) \(6x{y^3}.\left( { - 0,5{x^2}} \right) = \left[ {6.\left( { - 0.5} \right)} \right].\left( {x.{x^2}} \right).{y^3} = - 3{x^3}y^3\) HĐ1 Video hướng dẫn giải Hãy nhớ lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp chúng có một biến bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {5{x^2}} \right).\left( {3{x^2} - x - 4} \right)\) Phương pháp giải: Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\left( {5{x^2}} \right).\left( {3{x^2} - x - 4} \right)\\ = 5{x^2}.3{x^2} - 5{x^2}.x - 5{x^2}.4\\ = 15{x^4} - 5{x^3} - 20{x^2}\end{array}\) HĐ2 Video hướng dẫn giải Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân \(\left( {5{x^2}y} \right).\left( {3{x^2}y - xy - 4y} \right)\). Phương pháp giải: Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\left( {5{x^2}y} \right).\left( {3{x^2}y - xy - 4y} \right)\\ = 5{x^2}y.3{x^2}y - 5{x^2}y.xy - 5{x^2}y.4y\\ = 15{x^4}{y^2} - 5{x^3}{y^2} - 20{x^2}{y^2}\end{array}\) Luyện tập 2 Video hướng dẫn giải Làm tính nhân: a) \(\left( {xy} \right).\left( {{x^2} + xy - {y^2}} \right)\); b) \(\left( {xy + yz + zx} \right).\left( { - xyz} \right)\). Phương pháp giải: Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Lời giải chi tiết: a) \(\begin{array}{l}\left( {xy} \right).\left( {{x^2} + xy - {y^2}} \right)\\ = xy.{x^2} + xy.xy - xy.{y^2}\\ = {x^3}y + {x^2}{y^2} - x{y^3}\end{array}\) b) \(\begin{array}{l}\left( {xy + yz + zx} \right).\left( { - xyz} \right)\\ = xy.\left( { - xyz} \right) + yz.\left( { - xyz} \right) + zx.\left( { - xyz} \right)\\ = - {x^2}{y^2}z - x{y^2}{z^2} - {x^2}y{z^2}\end{array}\) Vận dụng Video hướng dẫn giải Rút gọn biểu thức: \({x^3}\left( {x + y} \right) - x\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\). Phương pháp giải: Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}{x^3}\left( {x + y} \right) - x\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\\ = {x^3}.x + {x^3}.y - \left( {x.{x^3} + x.{y^3}} \right)\\ = {x^4} + {x^3}y - {x^4} - x{y^3}\\ = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + {x^3}y - x{y^3}\\ = {x^3}y - x{y^3}\end{array}\)
Quảng cáo
|