Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Hãy thực hiện các yêu cầu sau để làm phép cộng

Đã có lời giải SGK Toán lớp 9 - Kết nối tri thức (mới)

Đầy đủ - Chi tiết - Chính xác

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 1

Video hướng dẫn giải

Hãy thực hiện các yêu cầu sau để làm phép cộng:

\(\frac{{2x + y}}{{x - y}} + \frac{{ - x + 3y}}{{x - y}}\)

Cộng các tử thức của hai phân thức đã cho.

Phương pháp giải:

Thực hiện theo yêu cầu đề bài

Lời giải chi tiết:

Cộng các tử thức của hai phân thức, ta có: 2x + y – x + 3y = x + 4y

HĐ 2

Video hướng dẫn giải

Viết phân thức có tử là tổng các tử thức và mẫu là mẫu thức chung ta được kết quả của phép cộng đã cho

Phương pháp giải:

Thực hiện theo yêu cầu bài toán

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{2x + y}}{{x - y}} + \frac{{ - x + 3y}}{{x - y}} = \frac{{x + 4y}}{{x - y}}\)

LT 1

Video hướng dẫn giải

\(a)\frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{xy}} + \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{xy}}\)

\(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}} + \frac{{ - 3{\rm{x}} + 1}}{{{x^2} + 1}}\)

Phương pháp giải:

Thực hiện theo quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu

Lời giải chi tiết:

\(a)\frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{xy}} + \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{xy}} = \frac{{3{\rm{x}} + 1 + 2{\rm{x}} - 1}}{{xy}} = \frac{5x}{{xy}} = \frac{5}{{y}}\)

\(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}} + \frac{{ - 3{\rm{x}} + 1}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{3{\rm{x}} + ( - 3{\rm{x}} + 1)}}{{{x^2} + 1}} = \frac{1}{{{x^2} + 1}}\)

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close