Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học trang 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạoTải vềỞ hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
CH tr 45 MĐ
Lời giải chi tiết: - Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc hóa trị: trong phân tử hợp chất 2 nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia - Để lập được công thức hóa học của các chất: + Xác định công thức hóa học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử + Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị CH tr 45 CH
Phương pháp giải: Quan sát Hình 7.1, đếm số nguyên tử H liên kết với các nguyên tử Cl, S, P, C trong phân tử Lời giải chi tiết: - Phân tử hydrogen chloride: 1 nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H - Phân tử hydrogen sulfur: 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H - Phân tử phosphine: 1 nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H - Phân tử methane: 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H CH tr 46 CH
Phương pháp giải: Người ta quy ước nguyên tố H luôn có hóa trị I. Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu Lời giải chi tiết: - Nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H => Cl hóa trị I - Nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H => S hóa trị II - Nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H => P hóa trị III CH tr 46 LT
Phương pháp giải: Tham khảo ví dụ 1 trang 46: Nguyên tử C có hóa trị IV, có thể liên kết với 4 nguyên tử H hoặc liên kết với 2 nguyên tử O Lời giải chi tiết: - Nguyên tử X có hóa trị IV => 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H CH tr 46 VD
Phương pháp giải: Trong phân tử silicon dioxide có 1 nguyên tử Si, 2 nguyên tử O Lời giải chi tiết: - 1 nguyên tử O góp chung 2 electron => 2 nguyên tử O góp chung 4 electron - 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử O => Si góp chung 4 electron => Nguyên tố Silicon có hóa trị IV - Ứng dụng của silicon dioxide + Sản xuất kính cửa sổ, lọ thủy tinh + Lọc nước, xử lí nước tinh khiết + Sản xuất xi măng + Sản xuất đồ gốm CH tr 46 CH
Phương pháp giải: - So sánh tích hóa trị và số nguyên tử của 2 nguyên tố Lời giải chi tiết: - Xét phân tử nước: I x 2 = II x 1 => Tích hóa trị và số nguyên tử H = Tích hóa trị và số nguyên tử O - Xét phân tử hydrogen chloride: I x 1 = I x 1 => Tích hóa trị và số nguyên tử H = Tích hóa trị và số nguyên tử Cl - Xét phân tử aluminium chloride: III x 1 = I x 3 => Tích hóa trị và số nguyên tử Al = Tích hóa trị và số nguyên tử Cl CH tr 46 LT
Phương pháp giải: Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia Lời giải chi tiết: - Xét nguyên tố Ca và Cl: 1 nguyên tử Ca có hóa trị II liên kết với a nguyên tử Cl có hóa trị I => Áp dụng quy tắc hóa trị: II x 1 = I x a => a = 2 => 1 nguyên tử Ca liên kết với 2 nguyên tử Cl - Xét nguyên tố Ca và O: 1 nguyên tử Ca có hóa trị II liên kết với b nguyên tử O có hóa trị II => Áp dụng quy tắc hóa trị: II x 1 = II x b => b = 1 => 1 nguyên tử Ca liên kết với 1 nguyên tử O CH tr 47 CH
Phương pháp giải: Ví dụ 2: Phân tử khí hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử hydrogen liên kết với nhau => Công thức hóa học của phân tử khí hydrogen là H2 => Công thức hóa học của đơn chất được biểu diễn bằng kí hiệu nguyên tố hóa học kèm với chỉ số ghi ở bên dưới. Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Lời giải chi tiết:
CH tr 47 CH
Phương pháp giải: - Đối với đơn chất kim loại, hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại được coi là công thức hóa học của đơn chất kim loại - Với 1 số đơn chất phi kim ở thể rắn, quy ước công thức hóa học là kí hiệu nguyên tố Lời giải chi tiết: - Đơn chất kim loại + Sodium: Na + Copper: Cu + Iron: Fe + Potassium: K - Đơn chất phi kim: + Carbon: C + Sulfur: S + Phosphorus: P + Silicon: Si CH tr 48 CH
Phương pháp giải: - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở dưới chân bên phải kí hiệu hóa học. Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Khối lượng phân tử = Tổng khối lượng các nguyên tử Lời giải chi tiết:
CH tr 48 CH
Phương pháp giải: - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở dưới chân bên phải kí hiệu hóa học. Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Khối lượng phân tử = Tổng khối lượng các nguyên tử Lời giải chi tiết: - Phân tử iron(III) oxide có công thức hóa học là: Fe2O3. Gồm có + 2 nguyên tử của nguyên tố Fe, 3 nguyên tử của nguyên tố O + Khối lượng phân tử = 56 x 2 + 16 x 3 = 160 amu CH tr 48 CH
Phương pháp giải: - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở dưới chân bên phải kí hiệu hóa học. Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Khối lượng phân tử = Tổng khối lượng các nguyên tử Lời giải chi tiết: - Công thức hóa học của 1 chất cho biết: + Nguyên tố tạo nên chất đó + Số nguyên tử của nguyên tố tạo nên chất + Khối lượng phân tử của chất CH tr 48 CH
Phương pháp giải: Với hợp chất: AxBy ta có:
Tổng tất cả các phần trăm nguyên tố trong một phân tử luôn bằng 100% Lời giải chi tiết: - Xét phân tử Al2O3:
- Xét phân tử MgCl2:
- Xét phân tử Na2S:
- Xét phân tử (NH4)2CO3:
CH tr 49 LT
Phương pháp giải: - Hydrogen: Kí hiệu hóa học là H, có hóa trị I - Nhóm phosphate: Kí hiệu hóa học là PO4, hóa trị III - Áp dụng quy tắc hóa trị - Các tính phần trăm khối lượng nguyên tố: Với hợp chất: AxBy ta có: Lời giải chi tiết: - Hydrogen: Kí hiệu hóa học là H, có hóa trị I - Nhóm phosphate: Kí hiệu hóa học là PO4, hóa trị III - Gọi công thức hóa học phosphoric acid là Hx(PO4)y - Theo quy tắc hóa trị: I.x = III.y
Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 3 và y =1 => Công thức hóa học của hợp chất: H3PO4
=> Nguyên tố O có phần trăm khối lượng lớn nhất CH tr 49 CH
Phương pháp giải: Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát): AlxCy Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất
Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm Lời giải chi tiết: CH tr 49 LT
Phương pháp giải: Bước 1: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất
Bước 2: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm Lời giải chi tiết: CH tr 50 VD
Phương pháp giải: Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát): KxNyOz Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm Lời giải chi tiết: - Gọi công thức của hợp chất Z là: KxNyOz - Khối lượng phân tử của hợp chất Z = 101 amu
=> Công thức hóa học của (Z) là: KNO3 - Ứng dụng của hợp chất KNO3: + Là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây + Chế tạo thuốc nổ + Chất phụ gia để bảo quan thịt chống ôi thiu + Sử dụng trong kem đánh răng CH tr 50 CH
Phương pháp giải: Áp dụng công thức: a.x = b.y Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II Lời giải chi tiết: a) Công thức hóa học: \(N_1^xH_3^I\) Theo quy tắc hóa trị: x.1 = 3.I => x = III Vậy hóa trị của N trong NH3 là III b) Công thức hóa học: \(S_1^xO_2^II\) Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 2.II => x = IV Vậy hóa trị của S trong SO2 là IV Công thức hóa học: \(S_1^xO_3^II\) Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 3.II => x = VI Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI c) Công thức hóa học: \(P_2^xO_5^II\) Theo quy tắc hóa trị: 2.x = 5.II => x = V Vậy hóa trị của P trong P2O5 là V CH tr 50 LT
Phương pháp giải: - Gọi công thức hóa học chung - Áp dụng quy tắc hóa trị - Chia tỉ lệ Lời giải chi tiết: a) Gọi công thức hóa học chung: \({\mathop K\limits^I _x}({\mathop {S{O_4})}\limits^{II} _y}\) Áp dụng quy tắc hoá trị: x.I = II.y Ta có: x:y = II:I = 2:1 => x = 2, y = 1 Công thức hóa học là: K2SO4 b) Gọi công thức hóa học chung: \({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{(\mathop {C{O_3}}\limits^{II} )_y}\) Áp dụng quy tắc hóa trị: III.x = II.y Ta có: x:y = II:III = 2:3 => x = 2, y = 3 Công thức hóa học là: Al2(CO3)3 c) Gọi công thức hóa học chung: \({\mathop {Mg}\limits^{II} _x}{(\mathop {N{O_3}}\limits^I )_y}\) Áp dụng quy tắc hóa trị: II.x = I.y Ta có: x:y = I:II = 1:2 => x = 1, y = 2 Công thức hóa học là Mg(NO3)2 CH tr 51 VD
Phương pháp giải: - Gọi công thức hóa học chung - Áp dụng quy tắc hóa trị - Chia tỉ lệ Lời giải chi tiết: Gọi công thức hóa học chung: \({\mathop Ca\limits^II _x}{(\mathop {S{O_4}}\limits^{II} )_y}\) Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y Ta có: x:y = II:II = 1:1 => x = 1, y = 1 Công thức hóa học của hợp chất M là CaSO4 - Ứng dụng của thạch cao là: + Trong xây dựng: làm tường, trần, vách thạch cao + Trong y tế: bó bột cho bệnh nhân + Ứng dụng của thạch cao trong điêu khắc, đắp tượng CH tr 51 BT1
Phương pháp giải: Bước 1: Đặt công thức hóa học tổng quát là AxOy Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị => Tìm ra giá trị của x và y Lời giải chi tiết: - Xét hợp chất của oxygen và potassium: + Gọi công thức phân tử: KxOy (K có hóa trị I, O có hóa trị II) + Áp dụng quy tắc hóa trị => I.x = II.y
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =1 => Công thức hóa học của hợp chất: K2O - Xét hợp chất của oxygen và magnesium: + Gọi công thức phân tử: MgxOy (Mg có hóa trị II, O có hóa trị II) + Áp dụng quy tắc hóa trị => II.x = II.y
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1 => Công thức hóa học của hợp chất: MgO - Xét hợp chất của oxygen và aluminium: + Gọi công thức phân tử: AlxOy (Al có hóa trị III, O có hóa trị II) + Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = II.y
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =3 => Công thức hóa học của hợp chất: Al2O3 - Xét hợp chất của oxygen và phosphorus: + Gọi công thức phân tử: PxOy (P có hóa trị V, O có hóa trị II) + Áp dụng quy tắc hóa trị => V.x = II.y
+ Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =5 => Công thức hóa học của hợp chất: P2O5 CH tr 51 BT2
Phương pháp giải:
- Công thức hóa học: Áp dụng quy tắc hóa trị - Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tử tạo nên phân tử đó Lời giải chi tiết: - Xét phân tử sodium sulfide: NaxSy (Na hóa trị I, S hóa trị II) + Áp dụng quy tắc hóa trị => I.x = II.y => x:y = II:I = 2:1 + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 2 và y =1 => Công thức hóa học của hợp chất: Na2S => Khối lượng phân tử = 23 x 2 + 32.1 = 78 amu - Xét phân tử Aluminium nitride: AlxNy (Al hóa trị III, N hóa trị III) + Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = III.y => x:y = III:III = 1:1 + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1 => Công thức hóa học của hợp chất: AlN => Khối lượng phân tử = 27 x 1 + 14 x 1 = 41 amu - Xét phân tử Copper (II) sulfate: CuxSy (Cu hóa trị II, S hóa trị II) + Áp dụng quy tắc hóa trị => II.x = II.y => x:y = II:II = 1:1 + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =1 => Công thức hóa học của hợp chất: CuS => Khối lượng phân tử = 64 x 1 + 32 x 1 = 96 amu - Xét phân tử Iron(III) hydroxide: Fex(OH)y (Fe hóa trị III, OH hóa trị I) + Áp dụng quy tắc hóa trị => III.x = I.y => x:y = I:III = 1:3 + Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất => x = 1 và y =3 => Công thức hóa học của hợp chất: Fe(OH)3 => Khối lượng phân tử = 56x1 + (16x1 + 1x1) x 1 = 107 amu - Hoàn thành bảng: CH tr 51 BT3
Phương pháp giải: Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát): CaxCyOz Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất
Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm Lời giải chi tiết: Lý thuyết >> Xem chi tiết: Lý thuyết bài 7: Hóa trị và công thức hóa học - KHTN 7 Chân trời sáng tạo
Quảng cáo
|