Giải đề thi kì 2 môn hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú LươngGiải chi tiết đề thi kì 2 môn hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 : Các ankan không tham gia loại phản ứng nào? A. Phản ứng thế B. Phản ứng cháy C. Phản ứng tách D. Phản ứng cộng Câu 2: Công thức tổng quát của anken là? A. CnH2n-2 (n≥2) B. CnH2n (n ≥2) C. CnH2n+2 (n≥1) D. CnH2n (n≥3) Câu 3: Chất nào không tác dụng được với AgNO3/NH3? A. But-1-in B. Propin C. But-2-in D. Etin Câu 4: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. Benzen + H2 (Ni, t0) B. Benzen + HNO3/H2SO4 đ C. Benzen + Br2 (dd) D. Benzen + Cl2 (Fe) Câu 5: Tính chất nào không phải của toluen? A. Tác dụng với Br2 (t0, Fe) B. Tác dụng với Cl2 (as) C. Tác dụng với dung dịch KMnO4 D. Tác dụng với dung dịch Br2 Câu 6: Công thức của ancol etylic là? A. CH3OH B. C6H6 C. C6H5OH D. C2H5OH Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol? A. Dung dịch phenol có tính axit yếu B. Dung dịch phenol có tính bazo yếu C. Nhỏ nước brom vào phenol thấy có kết tủa trắng D. Phenol không phải là 1 ancol Câu 8: Thuốc dùng để phân biệt glyxerol, etanol, phenol là? A. Na, dd Br2 B. dd Br2, Cu(OH)2 C. Cu(OH)2, dd NaOH D. Dd Br2, quỳ tím Câu 9: Hidrocacbon X có CTPT là C5H12 tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. X là? A. Pentan B. iso-pentan C. neo-pentan D. 2-metylbutan Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 11: Ankin X có công thức câu tạo: C≡C-CH(CH3)-CH3 tên thay thế của X là A. 3-metylbut-1-in B. 2-metylbut-3-in C. 3-metylbut-2-in D. 2-metylbut-1-in Câu 12: Khi cho CH3-CH2-CH=CH2 tác dụng với dung dịch HBr theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính? A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3 D. CH3-CH2-CH2-CH2Br Câu 13: Dẫn 0,672 lít (đktc) khí etilen sục qua dung dịch Brom. Khối lượng Brom tham gia phản ứng là? A. 4,8 gam B. 9,6 gam C. 4,4 gam D. 3,6 gam Câu 14: Số đồng phân ancol C3H7OH là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Cho 17,92 lít hỗn hợp khí gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có tỉ lệ về số mol là 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Đốt cháy Y được 13,44 lít CO2 (đktc). Khối lượng X? A. 1,92 B. 19,2 C. 12,9 D. 14,2 II. TỰ LUẬN Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) Câu 2: Cho 9,4 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 a, Xác đinh công thức phân tử 2 ancol b, Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu Câu 3: Đốt cháy m gam hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường được CO2 và m gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon B là đồng đẳng kế tiếp của A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng x gam. Gía trị x là? Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phương pháp giải: Xem lại phần tính chất hóa học của ankan có trong chương trình hóa học lớp 11 Hướng dẫn giải Ankan là một hidrocacbon no, mạch hở, trong công thức cấu tạo chỉ có chứa liên kết đơn, nên không thể tham gia phản ứng cộng Đáp án D Câu 2: Phương pháp giải Xem lại phần công thức tổng quát của anken trong chương trình hóa học lớp 11 Hướng dẫn giải Anken là hidro cacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi có CTTQ là CnH2n (n ≥ 2) Đáp án B Câu 3: Phương pháp giải: Hidrocacbon có khả năng tác dụng được với AgNO3/NH3 là ankin có chứa liên kết 3 ở đầu mạch (Tính chất hóa học của ankin) Hướng dẫn giải: But-2-in có CTCT là CH3-CH≡CH-CH3 có chứa liên kết 3 ở C số 2 (không phải đầu mạch) nên không có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 Các ankin còn lại: CH≡CH (Etin); CH≡C-CH3(propin); CH≡C-CH2-CH3 đều có chứa liên kết 3 ở đầu mạch nên có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 Đáp án C Câu 4: Phương pháp giải: Xem lại phần tính chất hóa học của benzen Hướng dẫn giải: Do cấu tạo đặc biệt của vòng benzen nên benzen có khả năng tham gia phản ứng thế cao hơn phản ứng cộng. Nó không có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Đáp án C Câu 5: Phương pháp giải: Xem lại phần tính chất hóa học của toluen (đồng đẳng của benzen) Hướng dẫn giải Toluen là đồng đẳng của benzen (C6H5CH3) cũng có chứa vòng benzen nên nó không có phản ứng cộng với dung dịch brom ở nhiệt độ thường Đáp án D Câu 6: Phương pháp giải: Xem lại phần công thức phân tử và danh pháp ancol Hướng dẫn giải: Ancol etylic có CTPT là C2H5OH Đáp án D Câu 7 Phương pháp giải Xem lại phần tính chất của phenol có trong chương trình hóa học lớp 11 Hướng dẫn giải Đáp án A đúng do sự tương tác của vòng benzen, tạo hiệu ứng hút e từ nhóm –OH khiến H trong nhóm –OH linh động hơn => Phenol mang được tính axit yếu Đáp án B sai Đáp án C đúng cho phenol tác dụng với dung dịch Brom ta được 2,4,6-tribrom phenol cho kết tủa trắng Đáp án D đúng do nhóm –OH đính vào C trong vòng benzen là C không no nên không được coi là ancol Đáp án B Câu 8 Phương pháp giải Xem lại phần tính chất hóa học của ancol và phenol, dựa vào các phương án để chọn ra đáp án phù hợp Hướng dẫn giải Để phân biệt các dung dịch trên, ta làm theo các bước sau: B1: Cho lần lượt các dung dịch đi qua dung dịch Brom, dung dich nào khiến xuất hiện kết tủa trắng thì chất đó là phenol 2 chất còn lại là glixerol và etanol B2: Cho 2 chất trên đi qua Cu(OH)2 . Chất nào hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam => glixerol 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu +2H2O Còn lại là Etanol Đáp án B Câu 9: Phương pháp giải Xem lại phần đồng phân và phản ứng thế của ankan Hướng dẫn giải C5H12 có dạng CnH2n+2 nên là 1 ankan, trong CTPT chỉ có chứa liên kết đơn. Các công thức cấu tạo của ankan này là: Cách đếm số dẫn xuất monoclo: B1: Xét trục đối xứng của hidrocacbon B2: Bỏ đi những vị trí C đối xứng giống nhau => số dẫn xuất có thể tạo ra ở mỗi CTCT CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (1) => 3 dẫn xuất CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (2) => 4 dẫn xuất CH3-C-(CH3)3 (3) => 1 dẫn xuất Đáp án A Câu 10: Phương pháp giải: Từ số mol CO2 và H2O => dãy đồng đẳng của X => n X => CTPT của X Hướng dẫn giải nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol) Do nH2O > nCO2 => X là ankan nX = 0,3 – 0,2 = 0, 1(mol) Số nguyên tử C có trong X là 0,2 : 0,1 = 2 CTPT của X là : C2H6 Đáp án B Câu 11: Phương pháp giải Cách đọc tên ankin: Vị trí nhánh-tên nhánh tên mạnh chính –vị trí liên kết 3- in Đánh số vị trí C từ phía gần vị trí liên kết 3 hơn Hướng dẫn giải: C≡C-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là 3-metyl but-1-in Đáp án A Câu 12: Phương pháp giải: Trong phản ứng cộng HX của anken, theo quy tắc Maccopnhicop ta luôn có được nguyên tử H trong HX sẽ được ưu tiên cộng vào nguyên tử C có chứa nhiều nguyên tử H hơn, X sẽ được cộng vào nguyên tử C còn lại. Hướng dẫn giải Khi đem CH3-CH2-CH=CH2 cộng với HBr thì sản phẩm chính sẽ là: CH3-CH2-CHBr-CH3 Đáp án C Câu 13: Phương pháp giải Etilen tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 Tính được nC2H4 = nBr2 => mBr2 Hướng dẫn giải nC2H4 = 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol) nC2H4 = nBr2 = 0,03 (mol) mBr2 = 0,03 * 160 = 4,8 (g) Đáp án A Câu 14: Phương pháp giải Xem lại cách viết đồng phân của ancol gồm có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức B1: Viết vị trí mạch cacbon chính B2: Sau khi viết mạch chính thì bắt đầu điền nhóm OH vào các vị trí khác nhau để thu được những đồng phân khác nhau Hướng dẫn giải Ancol C3H7OH có dạng CnH2n+2O => Đây là ancol no, đơn chức mạch hở Số CTCT của ancol này là: CH3-CH2-CH2-OH CH3-CH(OH)-CH3 Đáp án A Câu 15: Phương pháp giải: Từ NX => nankan, anken, ankin Từ nAnkin => n kết tủa => CTPT của muối => CTPT ankin Từ nCO2, nankan, nanken => biện luận số nguyên tử C có trong ankan, anken => CTPT của ankan, anken => mX Hướng dẫn giải: nX = 17,92 : 22,4 = 0,8 (mol) Mặt khác nankan : nanken : nankin = 1 : 1 : 2 => nankan = 0,2 mol; nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol mkết tủa = 96 : 0,4 = 240 (gam/mol) => CTPT của kết tủa là C2Ag2 => CTPT của ankin là C2H2 nCO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol) Gọi CTPT của ankan, anken lần lượt là CnH2n+2 (n ≥ 1) ; CmH2m (m ≥ 2) (I) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C => 0,2 * n + 0,2 * m = 0,6 => n + m = 3 (II) Từ (I) và (II) => n = 1 và m = 2 Ankan, anken có CTPT lần lượt là CH4 và C2H4 MX = 0,2 * 16 + 0,2 * 28 + 0,4 * 26 = 19,2 gam Đáp án B II. TỰ LUẬN Câu 1: Phương pháp giải: Xem lại phần tính chất hóa học, cách điều chế hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon Hướng dẫn giải (1) 2CH4 \(\xrightarrow[l\ln ]{{{1500}^{o}}C}\)C2H2 +3H2 (2) C2H2 + H2 \(\xrightarrow{Pd,{{t}^{0}}}\)C2H4 (3) C2H4 +H2O \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\)C2H5OH (4) C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\)CH3CHO + H2O (5) 3C2H2 \(\xrightarrow{{{600}^{0}}C,cacbon}\)C6H6 Câu 2: Phương pháp giải: a, Đặt CTTQ của ancol no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1OH (n ≥ 1) nH2 => nancol => Khối lượng mol trung bình Mặt khác 2 ancol này liên tiếp nhau thuộc dãy đồng đẳng => CTPT của 2 ancol b, Gọi số mol mỗi ancol lần lượt là x, y Lập hệ phương trình 2 ẩn => x, y => Khối lượng mỗi ancol có trong hỗn hợp Hướng dẫn giải Đặt CTTQ của ancol no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1OH (n ≥ 1) Ta có phương trình: CnH2n+1OH + Na \( \to \)CnH2n+1ONa + ½ H2 nancol = 2 nH2 = 0,125 * 2 = 0,25 (mol) => Khối lượng mol trung bình của mỗi ancol là: 9,4 : 0,25 = 37,6 (gam/mol) Mà 2 ancol này liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng => 2 ancol này là CH3OH, C2H5OH b, gọi số mol CH3OH, C2H5OH lần lượt là a, b (mol) => a + b = 0,25 (I) Khối lượng 2 ancol nặng 9,4 gam => 32 a + 46 b = 9,4 (II) Từ (I) và (II) => a = 0,15; b = 0,1 mCH3OH = 0,15 * 32 = 4,8 (gam) mC2H5OH = 9,4 – 4,8 = 4,6 (gam) Câu 3: Phương pháp giải: Gọi CTTQ của A là CxHy => CTPT của A => CTPT của B Mặt khác x= mCO2 + mH2O Hướng dẫn giải Xét 1 mol chất A có CTPT là CxHy Ta có khi đốt cháy 1 mol CxHy sinh ra y/2 mol H2O (bảo toàn nguyên tố H) Mặt khác mA = mH2O => 12x + y = 9y => 3x = 2y (1) Mặt khác A là chất khí => x < 5 (2) => A có CTPT là C4H6 B là hidrocabon đồng đẳng kế tiếp của A => B có CTPT là C5H8 Ta có phương trình C5H8 + 7O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 5CO2 + 4H2O 0,1 0,5 0,4 (mol) => x = mCO2 + mH2O = 0,5 * 44 + 0,4 * 18 = 29,2 (gam) Nguồn: Sưu tầm Loigiaihay.com Quảng cáo
|