Giải đề thi học kì 2 toán lớp 12 năm 2019 - 2020 trường THPT chuyên Thái NguyênGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 12 năm 2019 - 2020 trường THPT chuyên Thái Nguyên với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Câu 1(NB): Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm f′(x)=(x−2)(x+5)(x+1)3, ∀x∈R. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng (−1;2) B. Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng (−1;+∞) C. Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng (−∞;−5) D. Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng (−5;−1) Câu 2(NB): Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): x2+y2+z2−2x+6y−6z−6=0. Bán kính mặt cầu (S) bằng bao nhiêu? A. R=10 B. R=4 C. R=5 D. R=3 Câu 3(TH): Tính đạo hàm của hàm số y=log2|5x+1| A. y′=1|5x+1|ln2 B. y′=5|5x+1|ln2 C. y′=1(5x+1)ln2 D. y′=5(5x+1)ln2 Câu 4(NB): Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? A. (−∞;1) B. (−2;3) C. (3;5) D. (0;+∞) Câu 5(TH): Thể tích của một khối lập phương bằng 27. Cạnh của khối lập phương đó là: A. 2 B. 3√3 C. 27 D. 3 Câu 6(NB): Trong mặt phẳng Oxy, điểm M(-7;6) biểu diễn cho số phức nào dưới đây? A. z=−7−6i B. z=7−6i C. z=7+6i D. z=−7+6i Câu 7(TH): Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=3x2+sinx là: A. 3x3−sinx+C B. x3+sinx+C C. x3+cosx+C D. x3−cosx+C Câu 8(NB): Cho hàm số f(x) có đạo hàm f′(x)=x(x−1)(x−2)2. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là A. 2 B. 1 C. 3 D. 0 Câu 9(TH): Khối cầu có thể tích 32πa33 thì bán kính bằng A. a3 B. a√3 C. 2a D. a Câu 10(TH): Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới đây? A. y=x3−3x2 B. y=x3−3x C. y=x3+3x D. y=x3−3x−2 Câu 11(NB): Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:x−31=y+2−1=z+12 đi qua điểm nào dưới đây? A. M(3;2;1) B. M(3;-2;-1) C. M(-3;2;1) D. M(1;-1;2) Câu 12(NB): Cho hai số phức z1=2+3i,z2=−4+i. Phần ảo của số phức z1−z2 bằng A. 4i B. 2i C. 2 D. 4 Câu 13(TH): Cho log2x=√2. Giá trị của biểu thức P=log22x+log12x+log4x bằng A. P=√22 B. P=4−√22 C. P=3√22 D. P=2√2 Câu 14(NB): Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=3x−1x−2 là A. x=13 B. y=3 C. x=2 D. y=2 Câu 15(NB): Đồ thị (hình bên) là đồ thị của hàm số nào sau đây? A. y=x−1x+1 B. y=x+31−x C. y=x+2x+1 D. y=2x+1x+1 Câu 16(TH): Tìm tập nghiệm S của bất phương trình log0,5(2x−1)>−2 A. S=(12;52) B. S=(−∞;52) C. S=[12;52) D. S=(52;+∞) Câu 17(NB): Trong không gian cho ba điểm A(5;-2;0), B(-2;3;0), C(0;2;3). Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là A. G(1;1;-2) B. G(1;1;1) C. G(2;0;-1) D. G(1;2;1) Câu 18(NB): Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):x−3z+2=0. Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là A. →n=(1;−3;−1) B. →n=(1;−3;0) C. →n=(1;−3;1) D. →n=(1;0;−3) Câu 19(NB): Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x). Khi đó hiệu số F(1)−F(0) bằng A. 1∫0−F(x)dx B. 1∫0f(x)dx C. 1∫0F(x)dx D. 1∫0−f(x)dx Câu 20(TH): Một khối trụ có diện tích đáy bằng 16πdm2 và đường cao 3dm. Thể tích khối trụ là A. 8πdm3 B. 32πdm3 C. 16πdm3 D. 48πdm3 Câu 21(TH): Số nghiệm của phương trình log3(3x−1)=−3 bằng A. 2 B. 0 C. 1 D. 3 Câu 22(TH): Cho khối lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có AA′=a, đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AB=a. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho. A. V=a33 B. V=a3 C. V=a36 D. V=a32 Câu 23(NB): Mô đun của số phức z=5−i bằng A. √26 B. 26 C. √24 D. 24 Câu 24(TH): Cho hình nón có diện tich xung quanh bằng 5πa2 và bán kính đáy bằng a. Tính độ dài đường sinh của hình nón đã cho. A. 5a B. a√5 C. 3a D. 3√2a Câu 25(TH): Cho đồ thị hàm số y=x2−3x+2x2−1(C). Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị (C) là A. 0 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 26(TH): Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=√3 và AC=3. Thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC là A. V=2π B. V=5π C. V=9π D. V=3π Câu 27(TH): Cho hàm số y=x2−3x+3x−1. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [−1;12]. Tích M.m bằng A. −3 B. 0 C. −12 D. 212 Câu 28(TH): Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị của các hàm số y=x2 và y=x là A. −16 B. 76 C. 16 D. 56 Câu 29(TH): Tìm tập nghiệm của bất phương trình 62x+1−13.6x+6≤0 A. [log623;log632] B. [−1;1] C. (−∞;−1)∪(1;+∞) D. (−∞;log62) Câu 30(TH): Trong không gian Oxyz cho điểm M(3;−1;−2) và mặt phẳng (α):3x−y+2z+4=0. Viết phương trình mặt phẳng đi qua M và song song với (α) A. 3x−y−2z+6=0 B. 3x−y+2z−6=0 C. 3x−y+2z+6=0 D. 3x+y−2z−14=0 Câu 31(NB): Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau: Hàm số đạt cực đại tại điểm A. x=1 B. x=3 C. x=2 D. x=−5 Câu 32(TH): Hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy là a và cạnh bên tạo với đáy một góc 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC A. a34 B. a312 C. a38 D. a324 Câu 33(TH): Cho hai số phức z1=5−i,z2=1+i. Phần thực của số phức z1z2 bằng A. 6 B. 2 C. -3 D. 4 Câu 34(TH): Đồ thị hàm số y=13x4−3x2−2020 cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm? A. 2 điểm B. 1 điểm C. 3 điểm D. 4 điểm Câu 35(TH): Đường thẳng đi qua điểm A(1;4;-7) và vuông góc với mặt phẳng (α):x+2y−2z−3=0 có phương trình chính tắc là A. x−11=y−42=z+7−2 B. x−11=y−42=z+72 C. x−14=y+4=z+72 D. x−1=y−4=z+7 Câu 36(TH): Biết z1,z2 là hai nghiệm của phương trình 2z2−3z+4=0. Khi đó z21+z22 bằng A. 254 B. −52 C. −74 D. 72 Câu 37(VD): Cho a là số thực dương khác 1 và b>0 thỏa mãn logab=√3. Tính A=loga2bab2 bằng A. 8−5√3 B. 13−4√311 C. 5√3−8 D. 4√3−1311 Câu 38(TH): Cho 4∫2f(x)dx=10 và 4∫2g(x)dx=−5. Tính I=4∫2[3f(x)−5g(x)]dx. A. I=5 B. I=10 C. I=-5 D. I=15 Câu 39(VD): Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x−y+2z=0 và các điểm A(1;2;−1),B(3;1;−2), C(1;−2;1). Tìm điểm M∈(P) sao cho MA2−MB2−MC2 lớn nhất A. M(2;2;0) B. M(−2;2;2) C. M(2;−2;−2) D. M(3;−2;−52) Câu 40(VD): Một khối lập phương có cạnh 1 m chứa đầy nước. Đặt vào trong khối đó 1 khối nón có đỉnh trùng với tâm của một mặt của lập phương, đáy của khối nón tiếp xúc với các cạnh của mặt đối diện. Tính tỉ số thể tích lượng nước trào ra ngoài và thể tích lượng nước ban đầu của khối lập phương. A. 4π B. π12 C. 12π D. 3π Câu 41(VD): Xét các số thực dương a,b thỏa mãn log21−aba+b=2ab+a+b−3. Tìm giá trị nhỏ nhất Pmin của P=a+b A. Pmin=−1+2√5 B. Pmin=2+√5 C. Pmin=−1+√5 D. Pmin=1+2√5 Câu 42(VD): Cho 4x+4−x=7. Khi đó biểu thức P=5−2x−2−x8+4.2x+4.2−x=ab với ab tối giản và a,b∈Z. Tích a.b có giá trị bằng A. 10 B. −8 C. 8 D. −10 Câu 43(VD): Biết 0∫−13x2+5x−1x−2dx=aln32+b, với a,b∈Q. Tính giá trị a+2b A. -2 B. 10 C. 20 D. 40 Câu 44(VD): Cho hàm số y=mx−2m+3x+m với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên khoảng (2;+∞). Tìm số phần tử của S. A. 5 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 45(VD): Gọi T là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình x3−3x2−m3+3m2=0 có ba nghiệm phân biệt. Tổng tất cả các phần tử của T bằng A. 1 B. 5 C. 0 D. 3 Câu 46(VD): Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ Phương trình |f(3x+1)−2|=5 có bao nhiêu nghiệm? A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 47(VD): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B, AB=4,SA=SB=SC=12. Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm AC, BC, AB. Trên cạnh SB lấy điểm F sao cho BFBS=23. Thể tích khối tứ diện MNEF bằng A. 83 B. 43 C. 89 D. 169 Câu 48(VDC): Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z2|+3z+3¯z≤0 có bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên? A. 25 B. 29 C. 36 D. 24 Câu 49(VDC): Gọi m0 là giá trị thực nhỏ nhất của tham số m sao cho phương trình (m−1)log213(x−3) −(m−5)log13(x−3)+m−1=0 có nghiệm thuộc (3;6). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Không tồn tại m0 B. m0∈(−1;43) C. m0∈(2;103) D. m0∈(−5;−52) Câu 50(VDC): Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y=|14x4−14x2+48x+m| trên đoạn [2;4] không vượt quá 30. Số phần tử của S là A. 50 B. 49 C. 66 D. 73 ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com Câu 1: Phương pháp: Lập BBT rồi kết luận Hướng dẫn giải: Xét f′(x)=(x−2)(x+5)(x+1)3=0⇔[x=2x=−5x=−1 Ta có BBT của hàm số y=f(x) Vậy hàm số nghịch biến trên (−∞;−5) Đáp án C Câu 2: Phương pháp: Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=√a2+b2+c2−d Hướng dẫn giải: Mặt cầu (S): x2+y2+z2−2x+6y−6z−6=0 có tâm I(1;−3;3) và bán kính R=√12+(−3)2+32−(−6) =√25=5 Đáp án C Câu 3: Phương pháp: Sử dụng công thức (logau)′=u′ulna ; (|u|)′=u|u| Hướng dẫn giải: ĐK: x≠−15 Ta có: y′=(log2|5x+1|)′ =(|5x+1|)′|5x+1|ln2=5x+1|5x+1||5x+1|ln2 =5x+1(5x+1)2ln2 =1(5x+1)ln2 Đáp án C Câu 4: Phương pháp: Quan sát BBT để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến Hướng dẫn giải: Từ BBT ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên (−2;3) Đáp án B Câu 5: Phương pháp: Khối lập phương cạnh a thì có thể tích V=a3 Hướng dẫn giải: Cạnh khối lập phương là 3√27=3 Đáp án D Câu 6: Phương pháp: Số phức z=a+bi(a;b∈R) có điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức là M(a;b) Hướng dẫn giải: Điểm M(−7;6) biểu diễn số phức z=−7+6i Đáp án D Câu 7: Phương pháp: Sử dụng các công thức nguyên hàm ∫xndx=xn+1n+1+C(n≠−1) và ∫sinxdx=−cosx+C Hướng dẫn giải: Ta có: ∫(3x2+sinx)dx =3.x33−cosx+C=x3−cosx+C Đáp án D Câu 8: Phương pháp: Lập BBT rồi kết luận số điểm cực trị Hướng dẫn giải: Ta có: f′(x)=x(x−1)(x−2)2=0⇔[x=0x=1x=2 BBT: Từ BBT ta thấy hàm số có 2 cực trị. Đáp án A Câu 9: Phương pháp: Khối cầu có bán kính R thì có thể tích V=43πR3 Hướng dẫn giải: Gọi bán kính là R Ta có: V=32πa33 nên 43πR3=323πa3 ⇔R3=8a3⇔R=2a Đáp án C Câu 10: Phương pháp: Từ đồ thị hàm số xác định tọa độ 1 số điểm thuộc đồ thị rồi thay tọa độ đó vào các hàm số ở đáp án để chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giải: Từ đồ thị hàm số ta có các điểm (−1;2),(1;−2) thuộc đồ thị Thay tọa độ các điểm trên vào các hàm số ở các đáp án A,B,C,D Ta thấy chỉ có hàm số y=x3−3x thỏa mãn. (Vì 2=(−1)3−3.(−1);−2=13−3.1) Nên hàm số cần tìm là y=x3−3x Đáp án B Câu 11: Phương pháp: Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình đường thẳng, nếu có hệ thức đúng thì đó là điểm cần tìm. Hướng dẫn giải: Thay tọa độ điểm M(3;-2;-1) vào phương trình đường thẳng ta được: 3−31=−2+2−1 =−1+12=0 nên đường thẳng đã cho đi qua M(3;−2;−1) Đáp án B Câu 12: Phương pháp: Cho z1=a1+b1i;z2=a2+b2i với a1,b1,a2,b2∈R Ta có: z1−z2=(a1−a2)+(b1−b2)i Hướng dẫn giải: Ta có: z1−z2=2+3i−(−4+i) =2+3i+4−i =6+2i Phần ảo của số phức 6+2i là 2. Đáp án C Câu 13: Phương pháp: Sử dụng logaαb=1αlogab(b>0;0<a≠1) Hướng dẫn giải: Ta có: P=log22x+log12x+log4x =log22x+log2−1x+log22x=log22x−log2x+12log2x=(√2)2−√2+12√2=2−√22=4−√22 Đáp án B Câu 14: Phương pháp: Đồ thị hàm số y=ax+bcx+d có tiệm cận đứng là đường thẳng x=−dc Hướng dẫn giải: Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=3x−1x−2 là đường thẳng x=2. Đáp án C Câu 15: Phương pháp: Từ đồ thị hàm số đã cho xác định tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị Từ đó sử dụng đồ thị hàm số y=ax+bcx+d có tiệm cận đứng là đường thẳng x=−dc và tiệm cận ngang là đường thẳng y=ac. Hướng dẫn giải: Từ đồ thị hàm số ta có x=−1;y=2 lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Nhận thấy đồ thị hàm số y=2x+1x+1 có tiệm cận đứng x=−1 và tiệm cận ngang y=2 nên chọn đáp án D. Đáp án D. Câu 16: Phương pháp: Sử dụng: Với 0<a<1 ta có: logaf(x)>b⇔{f(x)>0f(x)<ab Hướng dẫn giải: Ta có: log0,5(2x−1)>−2⇔{2x−1>02x−1<(0,5)−2 ⇔{x>122x−1<4 ⇔{x>12x<52⇔12<x<52 Bất phương trình có tập nghiệm S=(12;52) Đáp án A Câu 17: Phương pháp: Cho ΔABC có A(x1;y1;z1), B(x2;y2;z2),C(x3;y3;z3). Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ: {xG=x1+x2+x33yG=y1+y2+y33zG=z1+z2+z33 Hướng dẫn giải: Trọng tâm G có tọa độ {xG=5+(−2)+03=1yG=−2+3+23=1zG=0+0+33=1 . Hay G(1;1;1) Đáp án B Câu 18: Phương pháp: Mặt phẳng (P):ax+by+cz+d=0 có 1 VTPT là →n=(a;b;c) Hướng dẫn giải: Mặt phẳng (P):x−3z+2=0 có 1 VTPT là →n=(1;0;−3) Đáp án D Câu 19: Phương pháp: Sử dụng: b∫af(x)dx=F(x)|ba =F(b)−F(a) với F(x) là 1 nguyên hàm của hàm số y=f(x) Hướng dẫn giải: Ta có: 1∫0f(x)dx=F(x)|10 =F(1)−F(0) Đáp án B Câu 20: Phương pháp: Thể tích khối trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là V=πR2h hay V=S.h với S là diện tích đáy. Hướng dẫn giải: Thể tích khối trụ là V=16π.3=48π (dm3) Đáp án D Câu 21: Phương pháp: Sử dụng: Với 0<a≠1 thì logaf(x)=b⇔f(x)=ab Hướng dẫn giải: Ta có log3(3x−1)=−3 ⇔3x−1=3−3⇔3x−1=127⇔3x=2827⇔x=log32827 Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x=log32827 Đáp án C Câu 22: Phương pháp: Thể tích khối lăng trụ V=S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao lăng trụ Hướng dẫn giải: Xét tam giác ABC vuông cân tại B có BC=AB=a Diện tích tam giác ABC là S=12AB.BC=a22 Thể tích khối trụ V=SABC.AA′ =12a2.a=a33 Đáp án A Câu 23: Phương pháp: Số phức z=a+bi(a;b∈R) có môđun |z|=√a2+b2 Hướng dẫn giải: Số phức z=5−i có môđun z=√52+(−1)2=√26 Đáp án A Câu 24: Phương pháp: Diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy R và đường sinh l là Sxq=πRl Hướng dẫn giải: Gọi l là đường sinh của hình nón Ta có: Sxq=π.a.l=5πa2 ⇒l=5a Đáp án A Câu 25: Phương pháp: Sử dụng định nghĩa: Đường thẳng y=a là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x) nếu 1 trong các điều kiện sau được thỏa mãn: limx→+∞f(x)=y0;limx→−∞f(x)=y0 Đường thẳng x=b là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu 1 trong các điều kiện sau được thỏa mãn: limx→x+0f(x)=+∞;limx→x+0f(x)=−∞; limx→x−0f(x)=+∞;limx→x−0f(x)=−∞ Hướng dẫn giải: Ta có: limx→±∞x2−3x+2x2−1 =limx→±∞x2(1−3x+2x2)x2(1−1x2)=limx→±∞1−3x+2x21−1x2=1 Nên đường thẳng y=1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho Ta có: limx→1x2−3x+2x2−1=limx→1(x−1)(x−2)(x−1)(x+1)=limx→1x−2x+1=−12 limx→−1+x2−3x+2x2−1=+∞ nên đường thẳng x=−1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Vậy đồ thị hàm số đã cho có 1 tiệm cận đứng và 1 tiệm cận ngang. Đáp án C Câu 26: Phương pháp: Khối nón có bán kính đáy R và chiều cao h thì có thể tích V=13πR2h Hướng dẫn giải: Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC ta nhận được hình nón bán kính đáy AB và chiều cao AC. Thể tích khối nón là V=13πAB2AC =13π(√3)2.3=3π Đáp án D Câu 27: Phương pháp: Tìm GTLN và GTNN của hàm số y=f(x) trên đoạn [a;b] B1: Tính y′, gpt y′=0 tìm các nghiệm xi∈[a;b] và các điểm xj∈[a;b] làm y′ không xác định (nếu có) B2: Tính f(xi);f(xj);f(a);f(b) B3: Ta có min[a;b]f(x)=min{f(a);f(b);f(xi);f(xj)} và max[a;b]f(x)=max{f(a);f(b);f(xi);f(xj)} Hướng dẫn giải: TXĐ: D=R∖{1}; [−1;12]⊂D Ta có: y′=(2x−3)(x−1)−(x2−3x+3)(x−1)2 =x2−2x(x−1)2 Xét y′=0⇔x2−2x(x−1)2=0 ⇒x2−2x=0⇔[x=0∈[−1;12]x=2∉[−1;12] Ta có y(−1)=−72; y(0)=−3; y(12)=−72 Vậy M=max[−1;12]y=−3⇔x=0 và m=min[−1;12]y=−72 khi x=−1 hoặc x=12 Suy ra M.m=212 Đáp án D Câu 28: Phương pháp: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm sốy=f(x);y=g(x) và các đường thẳng x=a;x=b là S=b∫a|f(x)−g(x)|dx Hướng dẫn giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm x2=x⇔x2−x=0 ⇔[x=0x=1 Diện tích cần tìm là: S=1∫0|x2−x|dx =|1∫0(x2−x)dx|=|(x33−x22)|10| =|13−12|=16 Đáp án B Câu 29: Phương pháp: Đặt ẩn phụ 6x=t>0, từ đó giải bất phương trình ẩn t rồi thay lại cách đặt để tìm ra x. Hướng dẫn giải: Ta có: 62x+1−13.6x+6≤0⇔6.62x−13.6x+6≤0 Đặt 6x=t>0 ta được 6t2−13t+6≤0 ⇔23≤t≤32 ⇒23≤6x≤32 ⇔log623≤x≤log632 Tập nghiệm của bất phương trình: S=[log623;log632] Đáp án A Câu 30: Phương pháp: Mặt phẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có VTPT →n=(a;b;c) có phương trình a(x−x0)+b(y−y0)+c(z−z0)=0 Hướng dẫn giải: Ta có VTPT của (α) là →nα=(3;−1;2) Vì mặt phẳng cần tìm song song với (α) nên nhận →n=→nα=(3;−1;2) làm VTPT Phương trình mặt phẳng đó là: 3(x−3)−1(y+1)+2(z+2)=0 ⇔3x−y+2z−6=0 Đáp án B Câu 31: Phương pháp: Quan sát bảng biến thiên xác định điểm cực đại của hàm số. Hướng dẫn giải: Từ BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại x=1. Đáp án A Câu 32: Phương pháp: Thể tích hình chóp V=13S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao hình chóp Hướng dẫn giải: Gọi H là trọng tâm tam giác ABC. Vì S.ABC là hình chóp tam giác đều nên SH⊥(ABC) Gọi D là trung điểm của BC⇒AH=23AD Vì AD là đường trung tuyến trong tam giác ABC đều cạnh a nên AD=a√32 ⇒AH=23AD=23.a√32=a√33 Ta có SH⊥(ABC)⇒ góc giữa cạnh bên SA và đáy là góc giữa SA và AH, hay là góc SAH Theo đề bài ta có ^SAH=450⇒ΔSAH vuông cân tại H⇒SH=AH=a√33 Diện tích tam giác ABC đều cạnh a là a2√34 Thể tích khối chóp VS.ABC=13SABC.SH =13.a2√34.a√33 =a312 Đáp án B Câu 33: Phương pháp: Sử dụng: z1z2=a1+b1ia2+b2i =(a1+b1i)(a2−b2i)a22+b22 Hướng dẫn giải: Ta có: z1z2=5−i1+i=(5−i)(1−i)12−i2 =5−6i+i22 =4−6i2=2−3i Số phức 2−3i có phần thực bằng 2. Đáp án B Câu 34: Phương pháp: Số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) với trục hoành là số nghiệm của phương trình f(x)=0 Hướng dẫn giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm 13x4−3x2−2020=0 (*) Đặt x2=t≥0 ta có phương trình 13t2−3t−2020=0 Phương trình trên có ac=13.(−2020)<0 nên có hai nghiệm trái dấu t1<0<t2 Suy ra x2=t2⇔x=±√t2 Hay phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt nên đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt. Đáp án A Câu 35: Phương pháp: Đường thẳng đi qua M(x0;y0;z0) và có VTCP →u=(a;b;c) (a.b.c≠0) thì có phương trình chính tắc là x−x0a=y−y0b=z−z0c Hướng dẫn giải: Mặt phẳng (α):x+2y−2z−3=0 có VTPT →n=(1;2;−2) Vì đường thẳng cần tìm vuông góc với mặt phẳng (α) nên có 1 VTCP là →u=→n=(1;2;−2) Phương trình chính tắc của đường thẳng x−11=y−42=z+7−2 Đáp án A Câu 36: Phương pháp: Biến đổi biểu thức làm xuất hiện z1+z2 và z1z2. Sử dụng định lí Vi-et {z1+z2=−baz1z2=ca Thay vào biểu thức cần tính giá trị. Hướng dẫn giải: Ta có: {z1+z2=32z2.z2=2 Khi đó z21+z22=(z1+z2)2−2z1z2=(32)2−2.2=−74 Đáp án C Câu 37: Phương pháp: Sử dụng các công thức: logab=1logbalogabc=logab−logaclogabn=nlogab Hướng dẫn giải: Ta có: A=loga2bab2=loga2ba−loga2bb2=1loga(a2b)−2loga2bb=1loga(a2b)−2logb(a2b)=1logaa2+logab−2logba2+logbb=12+logab−22logba+1 Mà logab=√3⇒logba=1√3. Thay logab=√3,logba=1√3 vào A ta được: A=12+√3−12.1√3+1=8−5√3 Đáp án A Câu 38: Phương pháp: Sử dụng tính chất của tích phân: b∫a[αf(x)±βg(x)]dx =αb∫af(x)dx±βb∫ag(x)dx Hướng dẫn giải: Ta có: I=4∫2[3f(x)−5g(x)]dx=34∫2f(x)dx−54∫2g(x)dx=3.10−5.(−5)=55 Đáp án E Câu 39: Phương pháp: - Gọi điểm M(x;y;z) - Thay vào biểu thức đã cho tìm GTLN. Hướng dẫn giải: Gọi điểm M(x;y;z) ta có: AM2=(x−1)2+(y−2)2+(z+1)2=x2−2x+1+y2−4y+4+z2+2z+1=x2+y2+z2−2x−4y+2z+6BM2=(x−3)2+(y−1)2+(z+2)2=x2−6x+9+y2−2y+1+z2+4z+4=x2+y2+z2−6x−2y+4z+14CM2=(x−1)2+(y+2)2+(z−1)2=x2−2x+1+y2+4y+4+z2−2z+1=x2+y2+z2−2x+4y−2z+6⇒MA2−MB2−MC2=(x2+y2+z2−2x−4y+2z+6)−(x2+y2+z2−6x−2y+4z+14)−(x2+y2+z2−2x+4y−2z+6)=−x2−y2−z2+6x−6y−14(∗) Mà M∈(P):x−y+2z=0 nên y=x+2z, thay vào (*) ta được: MA2−MB2−MC2=−x2−(x+2z)2−z2+6x−6(x+2z)−14=−x2−x2−4xz−4z2−z2+6x−6x−12z−14=−2x2−4xz−5z2−12z−14=−2x2−4xz−2z2−3z2−12z−12−2=−2(x2+2xz+z2)−3(z2+4z+4)−2=−2(x+z)2−3(z+2)2−2≤−2.0−3.0−2=−2⇒MA2−MB2−MC2≤−2 Dấu “=” xảy ra khi {x+z=0z+2=0y=x+2z⇔{z=−2x=2y=−2 ⇒M(2;−2;−2) Đáp án C Chú ý: Có thể thay trực tiếp tọa độ các điểm M đã cho vào và tìm GTLN của biểu thức đã cho. Chú ý kiểm tra điều kiện M∈(P) trước khi thay. Câu 40: Phương pháp: - Tính thể tích khối lập phương đã cho. - Tính thể tích khối nón, từ đó suy ra tỉ lệ thể tích. Chú ý: Công thức tính thể tích khối lập phương V=a3 Thể tích khối nón V=13πR2h Hướng dẫn giải: Thể tích khối lập phương V=13=1. Khối nón đã cho có bán kính đáy R=12, chiều cao h=1 nên có thể tích: Vn=13π.R2h=13π.(12)2.1=π12 Vậy VnV=π12:1=π12. Đáp án B Câu 41: Phương pháp: Biến đổi điều kiện đã cho về dạng: log2[2(1−ab)]+2(1−ab) =log2(a+b)+(a+b) Rồi sử dụng phương pháp hàm số để suy ra điều kiện của a, b. Từ đó đánh giá GTNN của P. Hướng dẫn giải: Ta có: log21−aba+b=2ab+a+b−3⇔log2(1−ab)−log2(a+b)=a+b−2(1−ab)−1⇔log2(1−ab)+1+2(1−ab)=a+b+log2(a+b)⇔log2(1−ab)+log22+2(1−ab)=log2(a+b)+(a+b)⇔log2[2(1−ab)]+2(1−ab)=log2(a+b)+(a+b)(∗) Xét hàm số f(t)=log2t+t trên (0;+∞) ta có: f′(t)=1tln2+1>0,∀t>0 Do đó hàm số f(t) đồng biến trên (0;+∞). Do đó (∗)⇔f(2(1−ab))=f(a+b)⇔2(1−ab)=a+b⇔a+b+2ab−2=0 Theo bđt Cô si ta có: a+b≥2√ab⇒ab≤(a+b2)2 ⇒0=a+b+2ab−2≤a+b+2.(a+b2)2−2⇔0≤a+b+(a+b)22−2⇒0≤P+P22−2⇔P2+2P−4≥0⇔[P≥−1+√5P≤−1−√5 Dễ thấy P=a+b>0 nên P≥−1+√5 Vậy Pmin=−1+√5 khi a=b=−1+√52. Đáp án C Câu 42: Phương pháp: Từ đẳng thức bài cho tính tổng 2x+2−x. Thay vào tìm P và kết luận. Hướng dẫn giải: 4x+4−x=74x+4−x+2=9⇔(2x)2+(2−x)2+2.2x.2−x=9⇔(2x+2−x)2=9⇔2x+2−x=3 (do 2x+2−x>0) Vậy P=5−2x−2−x8+4.2x+4.2−x=5−(2x+2−x)8+4(2x+2−x)=5−38+4.3=110⇒a=1,b=10⇒a.b=1.10=10 Đáp án A Câu 43: Phương pháp: Tính tích phân đã cho bằng cách tách 3x2+5x−1x−2=3x+11+21x−2 Hướng dẫn giải: Ta có: 0∫−13x2+5x−1x−2dx=0∫−1(3x+11+21x−2)dx=(3.x22+11x+21ln|x−2|)|0−1=21ln2−(32−11+21ln3)=21ln2+192−21ln3=192−21ln32⇒a=−21,b=192⇒a+2b=−21+2.192=−2 Đáp án A Câu 44: Phương pháp: - Tính y′. - Hàm số nghịch biến trên (2;+∞) ⇔y′<0,∀x∈(2;+∞) Hướng dẫn giải: TXĐ: D=R∖{−m} Ta có:y′=m2+2m−3(x+m)2 Hàm số đã cho nghịch biến trên (2;+∞) ⇔y′<0,∀x∈(2;+∞)⇔{m2+2m−3<0−m∉(2;+∞)⇔{−3<m<1−m≤2⇔{−3<m<1m≥−2⇔−2≤m<1 Mà m∈Z nên m∈{−2;−1;0}. Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn. Đáp án B Câu 45: Phương pháp: Phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử. Từ đó tìm điều kiện của m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt. Hướng dẫn giải: Ta có: x3−3x2−m3+3m2=0⇔(x3−m3)−3(x2−m2)=0⇔(x−m)(x2+mx+m2)−3(x−m)(x+m)=0⇔(x−m)(x2+mx+m2−3x−3m)=0⇔(x−m)[x2+(m−3)x+m2−3m]=0⇔[x−m=0x2+(m−3)x+m2−3m=0⇔[x=mx2+(m−3)x+m2−3m=0(1) Đặt f(x)=x2+(m−3)x+m2−3m. Để pt đã cho có 3 nghiệm phân biệt thì (1) có 2 nghiệm phân biệt khác m ⇔{Δ>0f(m)≠0 ⇔{(m−3)2−4(m2−3m)>0m2+(m−3).m+m2−3m≠0⇔{(m−3)2−4m(m−3)>0m2+m2−3m+m2−3m≠0⇔{(m−3)(m−3−4m)>03m2−6m≠0⇔{(m−3)(−3m−3)>03m(m−2)≠0⇔{−1<m<3m≠0,m≠2 Do m∈Z nên m=1 hay T={1}. Vậy tổng các phần tử của T là 1. Đáp án A Câu 46: Phương pháp: Phương trình |h(x)|=m>0⇔[h(x)=mh(x)=−m Hướng dẫn giải: Đặt t=3x+1. Dễ thấy với mỗi x chỉ có một x và ngược lại. Do đó số nghiệm x của phương trình đã cho bằng số nghiệm t của phương trình |f(t)−2|=5 Ta có: |f(t)−2|=5 ⇔[f(t)−2=5f(t)−2=−5⇔[f(t)=7(1)f(t)=−3(2) Từ bbt ta thấy, +) Đường thẳng y=7 cắt đồ thị hàm số tại duy nhất 1 điểm nên (1) có 1 nghiệm. +) Đường thẳng y=−3 cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm nên (2) có 2 nghiệm. Dễ thấy các nghiệm của (1) và (2) phân biệt. Vậy phương trình đã cho có tất cả 3 nghiệm. Đáp án A Câu 47: Phương pháp: Sử dụng công thức tính tỉ số thể tích hai khối chóp tam giác: VS.A′B′C′VS.ABC=SA′SA.SB′SB.SC′SC Công thức tính thể tích khối chóp V=13Sh với S là diện tích đáy, h là chiều cao. Hướng dẫn giải: Gọi D là giao điểm của MB và EN thì D là trung điểm của MB. Ta có: VMNEF=VM.NEF=13SNEF.d(M,(NEF)) Do D là trung điểm của MB và MB cắt (EFN) tại D nên d(M,(NEF))=d(B,(NEF)) ⇒VMNEF=13SNEF.d(B,(NEF)) =VB.NEF Mà VB.NEFVB.CAS=BNBC.BEBA.BFBS =12.12.23=16 ⇒VB.NEF=16VB.CAS=16VS.ABC Vì SA=SB=SC nên S nằm trên trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Mà ABC vuông cân nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Do đó SM⊥(ABC). Diện tích tam giác ABC là SABC=12AB.BC=12.4.4=8 Tam giác ABC vuông cân tại B nên AC=√AB2+BC2=√42+42=4√2⇒AM=12AC=12.4√2=2√2 Tam giác SMA vuông tại M nên theo Pitago ta có: SM=√SA2−AM2 =√122−(2√2)2=2√34 Thể tích khối chóp S.ABC là: VS.ABC=13SABC.SM =12.8.2√34=8√34 Thể tích khối tứ diện MNEF là: VMNEF=16.VS.ABC =16.8√34=4√343 Đáp án E Câu 48: Phương pháp: Đặt z=a+bi thay vào điều kiện bài cho tìm mối quan hệ của a, b. Từ đó suy ra các bộ số nguyên (a;b) thỏa mãn. Hướng dẫn giải: Đặt z=a+bi(a,b∈R) ta có: |z2|+3z+3¯z≤0⇒|z|2+3(z+¯z)≤0⇔(√a2+b2)2+3(a+bi+a−bi)≤0⇔a2+b2+3.2a≤0⇔a2+b2+6a≤0⇔a2+6a+9+b2≤9⇔(a+3)2+b2≤9 ⇒b2≤9⇔−3≤b≤3 Vì b∈Z nên b∈{−3;−2;−1;0;1;2;3} +) Với b=±3 thì (a+3)2=0⇔a=−3 nên ta có hai số phức −3±3i. +) Với b=±2 thì (a+3)2+4≤9⇔(a+3)2≤5 ⇔−√5≤a+3≤√5⇔−√5−3≤a≤√5−3⇒a∈{−5;−4;−3;−2;−1} Do đó trường hợp này có 10 số phức thỏa mãn. +) Với b=±1 thì (a+3)2+1≤9⇔(a+3)2≤8 ⇔−2√2≤a+3≤2√2⇔−2√2−3≤a≤2√2−3⇒a∈{−5;−4;−3;−2;−1} Do đó trường hợp này có 10 số phức thỏa mãn. +) Với b=0 thì (a+3)2=9⇔[a=0a=−6 nên ta có hai số phức thỏa mãn là 0 và −6. Vậy có tất cả 2+10+10+2=24 số phức thỏa mãn bài toán. Đáp án D Câu 49: Phương pháp: Đặt t=log13(x−3), tìm điều kiện của t ứng với điều kiện của x đã cho. Từ đó tìm m để phương trình ẩn t có nghiệm thỏa mãn điều kiện của t vừa tìm được. Hướng dẫn giải: Đặt t=log13(x−3) ta có phương trình: (m−1)t2−(m−5)t+m−1=0 (*) Với x∈(3;6) thì t=log13(x−3)∈(−1;+∞) Do đó để phương trình đã cho có nghiệm thuộc (3; 6) thì (*) phải có nghiệm thuộc (−1;+∞). + TH1: m=1 thì (*) là 4t=0⇔t=0 (TM) + TH2: m≠1 ta có: Δ=(m−5)2−4(m−1)2=m2−10m+25−4(m2−2m+1)=−3m2−2m+21 Để (*) có nghiệm thì Δ≥0 ⇔−3m2−2m+21≥0⇔−3≤m≤73 Để (*) có nghiệm thuộc (−1;+∞) thì [−1<t1≤t2t1≤−1<t2 +) −1<t1≤t2⇔{af(−1)>0−1<S2 Ta có: f(−1)=(m−1).(−1)2−(m−5).(−1)+m−1=m−1+m−5+m−1=3m−7 ⇒af(−1)>0⇔(m−1)(3m−7)>0 ⇔[m>73m<1 −1<S2⇔−1<m−52(m−1)⇔m−52(m−1)+1>0⇔m−5+2m−22(m−1)>0⇔3m−72(m−1)>0⇔[m>73m<1 Kết hợp với −3≤m≤73 ta được −3≤m<1. +) t1≤−1<t2 ⇔af(−1)≤0⇔(m−1)(3m−7)≤0⇔1≤m≤73 Kết hợp với −3≤m≤73 và m≠1 ta được 1<m≤73. Vậy [m=1−3≤m<11<m≤73⇒−3≤≤73 Do đó GTNN của m là m0=−3∈(−5;−52) Đáp án D Câu 50: Phương pháp: Xét hàm số f(x)=14x4−14x2+48x+m trên đoạn [2; 4] Biện luận tìm GTLN của |f(x)| trên đoạn [2; 4]. Cho GTLN của hàm số |f(x)| nhỏ hơn hoặc bằng 30 tìm m và kết luận. Hướng dẫn giải: Xét hàm số f(x)=14x4−14x2+48x+m trên đoạn [2; 4] ta có: f′(x)=x3−28x+48 f′(x)=0⇔[x=−6x=2x=4 Ta thấy f′(x)<0,∀x∈(2;4) nên hàm số nghịch biến trên (2;4). f(2)=44+m và f(4)=32+m +) TH1: 32+m≥0⇔m≥−32 thì max[2;4]|f(x)|=f(2)=44+m Khi đó 44+m≤30⇔m≤−14. Kết hợp với m≥−32 ta được −32≤m≤−14 (1) +) TH2: 32+m<0<44+m ⇔{32+m<00<44+m⇔{m<−32m>−44⇔−44<m<−32 Khi đó max[2;4]|f(x)| =max{44+m;−32−m} ⇒max[2;4]|f(x)|≤30 ⇔[44+m≤30−32−m≤30 ⇔[m≤−14m≥−62 Kết hợp với −44<m<−32 ta được −44<m<−32 (2) +) TH3: 44+m≤0⇔m≤−44 Khi đó max[2;4]|f(x)|=−32−m ⇒max[2;4]|f(x)|≤30⇔−32−m≤30⇔m≥−62 Kết hợp với m≤−44 ta được −62≤m≤−44 (3) Từ (1) (2) và (3) suy ra −62≤m≤−14. Mà m∈Z nên m∈{−62;−61;...;−15;−14}. Vậy có −14−(−62)+1=49 giá trị. Đáp án B Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|