🍀 ƯU ĐÃI -70%! XUẤT PHÁT SỚM‼️
Giờ
Phút
Giây
Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP Hồ Chí MinhGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP Hồ Chí Minh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Bài 1 (3 điểm): Tính: a) A=limx→2x2−9x+14x−2 b) B=limx→+∞(3√8x3+1−x) c) C=limx→(−3)−|x2+7x+12|x+3 Bài 2 (1 điểm): Định a để hàm số sau đây liên tục tại x0=−4: f(x)={x+4√x+13−3(x>−4)x2+2a(x≤−4) Bài 3 (1 điểm): Tìm đạo hàm của hàm số y=f(x)=√1x+tanx. Bài 4 (1 điểm): Cho hàm số y=f(x)=2x+5x−3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến (Δ) của đồ thị (C) biết (Δ) song song với đường thẳng (D):y=−11x. Bài 5 (4 điểm): Cho hình chóp S.ABC có ΔABC vuông cân tại C, CA=a,SC⊥(ABC). a) Chứng minh AC⊥(SBC). b) Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh (SCI)⊥(SAB). c) Cho SC=a√62. Tính ^((SAB),(ABC)). d) Gọi H là điểm thuộc đoạn CI sao cho CH=3HI. Trên đường thẳng đi qua H và vuông góc với mặt phẳng (ABC), lấy điểm D sao cho DH=a√148. Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác DAC và DBC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (CG1G2). HẾT HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Bài 1 (VD): Phương pháp: a) Khử dạng vô định bằng cách phân tích tử thành nhân tử. b) Đặt x ra ngoài và sử dụng qui tắc tính giới hạn c) Khử dạng vô định bằng cách phân tích tử thành nhân tử. Cách giải: Tính: a) A=limx→2x2−9x+14x−2 =limx→2(x−2)(x−7)x−2=limx→2(x−7)=2−7=−5 b) B=limx→+∞(3√8x3+1−x) =limx→+∞(x3√2+1x3−x)=limx→+∞[x.(3√2+1x3−1)]=+∞ Vì limx→+∞x=+∞ và =limx→+∞(3√2+1x3−1) =3√2−1>0. c) C=limx→(−3)−|x2+7x+12|x+3 =limx→(−3)−|(x+3)(x+4)|x+3=limx→(−3)−−(x+3)|x+4|x+3=limx→(−3)−(−|x+4|)=−(−3+4)=−1 Bài 2 (VD): Phương pháp: Tính limx→(−4)+f(x);limx→(−4)−f(x);f(−4) Để hàm số liên tục tại x0=−4 thì limx→(−4)+f(x)=limx→(−4)−f(x) =f(−4) Cách giải: Định a để hàm số sau đây liên tục tại x0=−4: f(x)={x+4√x+13−3(x>−4)x2+2a(x≤−4) Ta có: limx→(−4)+f(x) =limx→(−4)+x+4√x+13−3=limx→(−4)+(x+4)(√x+13+3)x+13−9 =limx→(−4)+(x+4)(√x+13+3)x+4=limx→(−4)+(√x+13+3)=√(−4)+13+3=6 limx→(−4)−f(x)=limx→(−4)−(x2+2a)=(−4)2+2a=2a+16 f(−4)=(−4)2+2a =2a+16 Để hàm số đã cho liên tục tại x0=−4 thì limx→(−4)+f(x)=limx→(−4)−f(x) =f(−4) ⇔2a+16=6⇔2a=−10⇔a=−5 Vậy a=−5 là giá trị cần tìm. Bài 3 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức tính đạo hàm (√u)′=u′2√u, (1x)′=−1x2;(tanx)′=1cos2x Cách giải: Ta có: y′=(√1x+tanx)′=(1x+tanx)′2√1x+tanx=−1x2+1cos2x2√1x+tanx=x2−cos2x2x2cos2x.√1x+tanx Bài 4 (VD): Phương pháp: Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm M0(x0;y0) là: y=f′(x0)(x−x0)+y0 Hai đường thẳng song song thì có cùng hệ số góc. Cách giải: TXĐ: D=R∖{3} Ta có: y′=−11(x−3)2 Gọi M(x0;y0) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến (Δ) với đồ thị hàm số Vì (Δ)//(D) nên hệ số góc của (Δ) là f′(x0)=−11 ⇔−11(x−3)2=−11 ⇔(x0−3)2=1⇔[x0−3=1x0−3=−1⇔[x0=4⇒y0=13x0=2⇒y0=−9 Với M(4;13) ta có phương trình tiếp tuyến (Δ): y=−11(x−4)+13 ⇔y=−11x+57 Với M(2;−9) ta có phương trình tiếp tuyến (Δ): y=−11(x−2)−9 ⇔y=−11x+13 Vậy có hai tiếp tuyến thỏa mãn đề bài: y=−11x+57, y=−11x+13. Bài 5 (VD): Phương pháp: a) Thay x=3 vào hàm số dưới dấu giới hạn. b) Khử dạng vô định bằng cách phân tích tử thành nhân tử. c) Chia cả tử và mẫu cho n và áp dụng quy tắc tính giới hạn. Cách giải: Cho hình chóp S.ABC có ΔABC vuông cân tại C, CA=a,SC⊥(ABC). a) Chứng minh AC⊥(SBC). ΔABC vuông tại C nên AC⊥BC. SC⊥(ABC), mà AC⊂(ABC) nên SC⊥AC. Ta có: {AC⊥CBAC⊥SC ⇒AC⊥(SBC) (đpcm). b) Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh (SCI)⊥(SAB). Tam giác ABC vuông cân tại C nên CI vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao ⇒CI⊥AB. SC⊥(ABC), mà AB⊂(ABC) nên SC⊥AB. Ta có: {AB⊥CIAB⊥SC⇒AB⊥(SCI) Mà AB⊂(SAB) nên (SAB)⊥(SCI) (đpcm). c) Cho SC=a√62. Tính ^((SAB),(ABC)). Theo câu b, AB⊥(SCI)⇒AB⊥SI Ta có: {(SAB)∩(ABC)=ABSI⊥AB,SI⊂(SAB)CI⊥AB,CI⊂(ABC) ⇒^((SAB),(ABC))=^(SI,CI) =^SIC (vì ^SIC<^SCI=900) Tam giác ABC vuông cân tại C có CA=CB=a nên theo pitago ta có: AB=√CA2+CB2 =√a2+a2=a√2 ⇒CI=IA=12AB=a√22 Tam giác SCI vuông tại C có tan^SIC=SCCI =a√62:a√22=√3 ⇒^SIC=600. Vậy góc giữa (SAB) và (ABC) bằng 600. d) Gọi H là điểm thuộc đoạn CI sao cho CH=3HI. Trên đường thẳng đi qua H và vuông góc với mặt phẳng (ABC), lấy điểm D sao cho DH=a√148. Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác DAC và DBC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (CG1G2). Gọi E,F lần lượt là trung điểm của DA,DB. Do G1,G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác DAC và DBC nên: {CG1CE=23CG2CF=23 ⇒CG1CE=CG2CF ⇒G1G2//EF Mà EF//AB (do EF là đường trung bình của tam giác DAB) Nên AB//(CG1G2)≡(CEF) ⇒d(A,(CG1G2))=d(I,(CEF)). Gọi K=DI∩EF, ta chứng minh IK⊥(CEF). Ta có: DH⊥(ABC),SC⊥(ABC) ⇒DH//SC ⇒ các điểm D,H,S,C,I đồng phẳng hay DH⊂(SCI). Ta có: AB⊥(SCI) và AB//(CEF) ⇒(CEF)⊥(DCI). Tam giác DCH vuông tại H có: DH=a√148, CH=34CI=a√38 nên theo Pitago ta có: CD=√DH2+AH2 =√(a√148)2+(3a√28)2=a√22 ⇒CD=CI=a√22 ⇒ΔCDI cân tại C. Lại có K là trung điểm DI (do K nằm trên EF là đường trung bình của ΔDAB) Nên CK⊥DI⇒CK⊥IK. Ta có: {(CEF)⊥(DCI)(CEF)∩(DCI)=CKIK⊂(DCI)IK⊥CK ⇒IK⊥(CEF) ⇒d(I,(CEF))=IK Xét tam giác DHI vuông tại H có: DH=a√148, HI=14CI=a√28 nên theo Pitago ta có: DI=√DH2+HI2 =√(a√148)2+(a√28)2=a2 ⇒IK=12DI=12.a2=a4. Vậy d(A,(CG1G2))=a4. HẾT Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
|