📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Giải đề thi học kì 2 toán lớp 10 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Quảng cáo

Đề bài

Câu 1 (3,5 điểm):

Giải phương trình và bất phương trình:

a) 2x7=12x7=1

b) |x1|=3|x1|=3

c) 2x2xx(x+4)+62x2xx(x+4)+6

d) 1x>2x21x>2x2

Câu 2 (2,0 điểm):

Cho sinα=45sinα=45 với 0<α<π20<α<π2.

a) Tính cosαcosαtanαtanα.

b) Tính sin5α2sin5α2.

Câu 3 (3,5 điểm):

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ OxyOxy, cho tam giác ABCABCA(0;2),B(4;0)A(0;2),B(4;0) và trọng tâm G(73;1)G(73;1).

a) Tìm tọa độ đỉnh CC. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BCBC.

b) Viết phương trình đường tròn (T)(T) tâm AA và cắt đường thẳng BCBC tại hai điểm phân biệt M,NM,N thỏa mãn MN=22MN=22.

c) Tính diện tích tứ giác AOBCAOBC.

Câu 4 (1,0 điểm):

Cho a,b,ca,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 22. Chứng minh rằng 21(a2+b2+c2)20+9(a3+b3+c3)21(a2+b2+c2)20+9(a3+b3+c3)

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

Câu 1 (VD): 

Phương pháp:

a) Bình phương hai vế.

b) Sử dụng |f(x)|=a>0[f(x)=af(x)=a

c) Rút gọn bất phương trình về bất phương trình bậc hai và giải bất phương trình có được.

d) Chuyển vế, biến đổi về tích, thương các nhị thức bậc nhất.

Xét dấu và suy ra tập nghiệm.

Cách giải:

Giải phương trình và bất phương trình:

a) 2x7=1

ĐK: 2x702x7 x72

2x7=12x7=12x=8x=4(TM)

Vậy S={4}.

b) |x1|=3

[x1=3x1=3[x=4x=2

Vậy S={4;2}.

c) 2x2xx(x+4)+6

2x2xx2+4x+6x25x601x6

Vậy S=[1;6].

d) 1x>2x2

ĐK: {x0x20{x0x2.

1x>2x21x2x2>0x22xx(x2)>0x2x(x2)>0

Ta có: x2=0x=2

Lập bảng xét dấu ta được:

 

Từ bảng xét dấu ta thấy VT>0[x<20<x<2

Vậy S=(;2)(0;2).

Câu 2 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng công thức sin2α+cos2α=1, kết hợp điều kiện của α tìm cosα.

Sử dụng công thức tanα=sinαcosα tính tanα.

b) Tính lần lượt các giá trị sin2α,cos2α,sinα2,cosα2.

Thay vào công thức sin5α2=sin(2α+α2) để tính toán.

Cách giải:

Cho sinα=45 với 0<α<π2.

a) Tính cosα và tanα.

Ta có:

sin2α+cos2α=1(45)2+cos2α=1cos2α=11625=925

0<α<π2 nên α thuộc góc phần tư thứ nhất, do đó cosα>0.

cosα=916=35.

tanα=sinαcosα=45:35=43.

Vậy cosα=35;tanα=43.

b) Tính sin5α2.

Ta có: sin2α=2sinαcosα =2.45.35=2425

cos2α=cos2αsin2α =(35)2(45)2=725

sin2α2=1cosα2=1352=15

0<α<π20<α2<π4 sinα2>0

Do đó sinα2=15=15.

cos2α2=1+cosα2=1+352=45

0<α<π20<α2<π4 cosα2>0

Do đó cosα2=45=25.

sin5α2=sin(2α+α2)=sin2αcosα2+cos2αsinα2=2425.25+(725).15=41255=415125

Vậy sin5α2=415125.

Câu 3 (VD ):

Phương pháp:

a) Sử dụng công thức trọng tâm {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3 để tìm tọa độ C.

Đường thẳng BC đi qua điểm B và nhận BC làm VTCP.

b) Gọi H là trung điểm của MN. Khi đó R=AH2+HM2.

Từ đó viết được phương trình đường tròn tâm A bán kính R theo công thức (xa)2+(yb)2=R2.

c) Lần lượt tính diện tích các tam giác ABCAOB rồi cộng các kết quả lại với nhau.

Cách giải:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(0;2),B(4;0) và trọng tâm G(73;1).

a) Tìm tọa độ đỉnh C. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BC.

Ta có: {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3

{73=0+4+xC31=2+0+yC3{7=4+xC3=2+yC{xC=3yC=1C(3;1)

Ta có: BC=(1;1).

Đường thẳng BC nhận BC=(1;1) làm VTCP nên nhận n=(1;1) làm VTPT.

BC đi qua B(4;0) nên có phương trình:

1(x4)+1(y0)=0 x+y4=0.

Vậy C(3;1)BC:x+y4=0.

b) Viết phương trình đường tròn (T) tâm A và cắt đường thẳng BC tại hai điểm phân biệt M,N thỏa mãn MN=22.

 

Gọi H là trung điểm của MN thì HM=HN=MN2=2.

Ta có: AH=d(A,BC) =|0+24|12+12=22=2

Tam giác AHM vuông tại H nên theo Pitago ta có:

R=AM=AH2+HM2 =(2)2+(2)2=2

Vậy phương trình đường tròn (T) là:

(x0)2+(y2)2=22 hay x2+(y2)2=4.

c) Tính diện tích tứ giác AOBC.

Ta có: BC=(34)2+(10)2=2

SABC=12AH.BC =12.2.2=1 (đvdt)

SAOB=12OA.OB=12.4.2=4 (đvdt)

Vậy SAOBC=SABC+SAOB =1+4=5 (đvdt).

Cách khác:

SADC=12AD.DC =12.1.3=32 (đvdt)

SDCBO=12(DC+OB).DO =12.(3+4).1=72 (đvdt)

Vậy SAOBC=SADC+SDCBO =32+72=5 (đvdt).

Câu 4 (VDC):

Phương pháp:

- Sử dụng bất đẳng thức tam giác nhận xét a,b,c.

- Xuất phát từ bất đẳng thức (1a)(a23)20 rút ra 21a29a3+16a4.

Tương tự với b,c, từ đó suy ra đpcm.

Cách giải:

Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 2. Chứng minh rằng 21(a2+b2+c2)20+9(a3+b3+c3)

Tam giác có chu vi bằng 2 nên a+b+c=2.

a,b,c là ba cạnh của tam giác nên a<b+c 2a<a+b+c=2a<1.

Tương tự ta cũng có b,c<1 nên a,b,c(0;1).

Ta có:

21(a2+b2+c2)20+9(a3+b3+c3)9(a3+b3+c3)21(a2+b2+c2)+2009(a3+b3+c3)21(a2+b2+c2)+16(a+b+c)1209a3+9b3+9c321a221b221c2+16a+16b+16c4440(9a321a2+16a4)+(9b321b2+16b4)+(9c321c2+16c4)0(a1)(9a212a+4)+(b1)(9b212b+4)+(c1)(9c212c+4)0(a1)(3a2)2+(b1)(3b2)2+(c1)(3c2)20

Dễ thấy a<1a1<0(3a2)20,a nên (a1)(3a2)20,a(0;1).

Tương tự,

(b1)(3b2)20,b(0;1)(c1)(3c2)20,c(0;1)

Do đó bđt trên luôn đúng với mọi a,b,c(0;1).

Vậy 21(a2+b2+c2)20+9(a3+b3+c3) (đpcm).

Loigiaihay.com

 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close