Giải đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Nghĩa Hưng - Nam ĐịnhĐề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Nghĩa Hưng - Nam Định có đáp án và lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 : Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là A. CH2=CHCl. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH2. D. CF2=CF2. Câu 2 : Nhóm nguyên tử CH3- có tên là A. butyl. B. metyl. C. etyl. D. propyl. Câu 3 : Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, anken cộng hiđro vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây? A. anken lớn hơn. B. ankan. C. xicloankan. D. ankin. Câu 4 : Điều kiện để xảy ra phản ứng cộng H2 vào anken là A. H+, to. B. HgCl2, 150-200oC. C. Ni, to. D. Pd/PbCO3, to. Câu 5 : Hợp chất nào sau đây không phải là anđehit? A. C6H5-CHO. B. HCHO. C. CH3-CHO. D. HO-CHO. Câu 6 : Phân tử isopren có số nguyên tử H là A. 8. B. 4. C. 6. D. 10. Câu 7 : Toluen có công thức là A. C6H5-CH=CH2. B. C6H5-CH3. C. C6H6. D. CH2=CH-CH=CH2. Câu 8 : Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3? A. But-1,3-đien. B. But-1-in. C. But-2-in. D. Pent-2-in. Câu 9 : Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là A. 25,00%. B. 33,33%. C. 66,67%. D. 50,00%. Câu 10 : Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là A. ankan. B. anken. C. xicloankan. D. ankađien. Câu 11 : Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CHCl-CH3. B. CH3-C≡C-CH3. C. CH3-CH=CH-CH3. D. CH2Cl-CH2Cl. Câu 12 : Khi đốt cháy hoàn toàn ankan thì A. nH2O = nCO2. B. nH2O < nCO2. C. nH2O > nCO2. D. nH2O = 2nCO2. Câu 13 : Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. Anken. B. Aren. C. Ankan. D. Ankin. Câu 14 : Công thức phân tử chung của ankan là A. CnH2n-2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2 (n ≥ 1). C. CnH2n-6 (n ≥ 6). D. CnH2n (n ≥ 2). Câu 15 : Tên thay thế của CH3-CH=O là: A. etanal. B. etanol. C. metanal. D. metanol.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 : Thực hiện yêu cầu của các câu sau: 1. Đọc tên thường và tên thay thế các chất sau: a) CH3-CH2-CH2-COOH; b) CH3-CH(CH3)-OH. 2. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử C4H6. Câu 18 : Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có). 1. Sục axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3. 2. Nhỏ nước brom vào phenol lỏng. 3. Cho mẩu Na vào giấm ăn. Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. 1. Tìm công thức phân tử của 2 ancol. 2. Tính % về khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp X. Câu 20 : Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khi B phản ứng vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3) thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Tính khối lượng kết tủa X. ----- HẾT ----- Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 Phương pháp: Lý thuyết về ankađien. Cách giải: nCH2=CHCl \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CHCl-)n Poli(vinyl clorua) (PVC) nCH2=CH-CH=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CH=CH-CH2-)n Cao su buna nCH2=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CH2-CH2-)n Polietilen (PE) nCF2=CF2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}},xt,p}\) (-CF2-CF2-)n Teflon Chọn B. Câu 2 Phương pháp: Dựa vào danh pháp gốc ankyl. Cách giải: Metyl: CH3- Etyl: CH3CH2- Propyl: CH3CH2CH2- Butyl: CH3CH2CH2CH2- Chọn B. Câu 3 Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về phản ứng cộng của anken. Cách giải: Anken cộng hiđro vào liên kết đôi tạo thành ankan. CnH2n + H2 \(\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}\) CnH2n+2. Chọn B. Câu 4 Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về phản ứng cộng của anken. Cách giải: Điều kiện để xảy ra phản ứng cộng H2 vào anken là Ni, to. Chọn C. Câu 5 Phương pháp: Dựa vào khái niệm hợp chất anđehit. Cách giải: Các hợp chất C6H5-CHO, HCHO, CH3-CHO là anđehit. Hợp chất HO-CHO viết dưới dạng khai triển:
Đây là axit cacboxylic. Chọn D. Câu 6 Phương pháp: Dựa vào công thức phân tử isopren ⟹ số nguyên tử H. Cách giải: Isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2 ⟹ CTPT: C5H8 ⟹ có 8 nguyên tử H. Chọn A. Câu 7 Phương pháp: Lý thuyết về hiđrocacbon thơm. Cách giải: Toluen có công thức là C6H5-CH3. Chọn B. Câu 8 Phương pháp: Chất hữu cơ có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 phải có nhóm chức CHO, hoặc là ankin có liên kết ba đầu mạch. Cách giải: Chất hữu cơ có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 phải có nhóm chức CHO, hoặc là ankin có liên kết ba đầu mạch ⟹ But-1-in phản ứng được với AgNO3/NH3. PTHH: CH3-CH2-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-CH2-C≡CAg + NH4NO3. Các chất but-1,3-đien, but-2-in, pent-2-in không tác dụng với AgNO3/NH3. Chọn B. Câu 9 Phương pháp: Giả sử xét 1 mol C4H10. Dùng BTKL ⟹ nX. ⟹ nC4H10 pư = nX - nC4H10 bđ ⟹ nC4H10 dư = nC4H10 bđ - nC4H10 pư ⟹ %VC4H10 trong X. Cách giải: Giả sử xét 1 mol C4H10. dX/H2 = 21,75 ⟹ MX = 43,5 Dùng BTKL: mC4H10 = mX ⟹ 1.58 = 43,5.nX ⟹ nX = 4/3 mol Ta có: nC4H10 pư = nX - nC4H10 bđ = 4/3 - 1 = 1/3 mol ⟹ nC4H10 dư = nC4H10 bđ - nC4H10 pư = 1 - 1/3 = 2/3 mol %VC4H10 = \(\frac{{2/3}}{{4/3}}.100\% \) = 50%. Chọn D. Câu 10 Phương pháp: Dựa vào khái niệm về loại hiđrocacbon. Cách giải: Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là ankađien. Chọn D. Câu 11 Phương pháp: Điều kiện một chất có đồng phân hình học: - Hợp chất phải có chứa liên kết đôi
- Nhóm A ≠ B; E ≠ D. Cách giải: Chất CH3-CH=CH-CH3 thỏa mãn điều kiện có đồng phân hình học. Chọn C. Câu 12 Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của ankan. Cách giải: Công thức phân tử ankan là CnH2n+2. CnH2n+2 \(\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}\) n CO2 + (n+1) H2O. ⟹ nCO2 < nH2O. Chọn C. Câu 13 Cách giải: Số πC2H2 = (2.2 + 2 - 2)/2 = 2 ⟹ C2H2 chỉ có thể chứa 1 liên kết ba ⟹ C2H2 thuộc dãy đồng đẳng ankin. Chọn D. Câu 14 Phương pháp: Lý thuyết về ankan. Cách giải: Công thức phân tử chung của ankan là: CnH2n+2 (n ≥ 1). Chọn B. Câu 15 Phương pháp: Cách đọc tên thay thế anđehit: Bước 1: Xác định mạch chính dài nhất (có chứa nhóm CHO và có nhiều nhánh nhất). Bước 2: Đánh số thứ tự từ đầu CHO. Bước 3: Sắp xếp và gọi tên nhánh theo thứ tự bảng chữ cái (đối với nhóm chức có nhiều nhóm thì thêm tiền tố chỉ số lượng phía trước: 2 - đi, 3 - tri, 4 - tetra, ….) Bước 4: Tên thay thế anđehit = Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon no tương ứng + al. Cách giải: Tên thay thế của CH3-CH=O là: etanal. Chọn A. Câu 16 Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí của CuSO4. Cách giải: CuSO4 khan có màu trắng còn CuSO4 ẩm có màu xanh. ⟹ Vai trò của CuSO4 khan trong thí nghiệm trên: Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh. Chọn C. Câu 17 1. Phương pháp: 1. Cách đọc tên thay thế của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: Tên thay thế = Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic Chú ý: Mạch chính là mạch C dài nhất có chứa nhóm COOH, được đánh số từ nhóm COOH. 2. Danh pháp của ancol: *Tên thông thường: Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic *Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol + Mạch chính được quy định là mạch C dài nhất có chứa nhóm OH + Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn Cách giải: a) - Tên thường: axit butyric - Tên thay thế: axit butanoic b)
- Tên thường: ancol isopropylic - Tên thay thế: propan-2-ol 2. Phương pháp: Xác định số π của hợp chất: \(\pi \text{ }\!\!~\!\!\text{ }=\frac{2C+2-H}{2}\) ⟹ CTCT của hợp chất C4H6. Cách giải: Số πC4H6 = (2.4 + 2 - 6)/2 = 2 Trường hợp 1: C4H6 có chứa 1 liên kết ba (ankin) (1) CH≡C-CH2-CH3 (2) CH3-C≡C-CH3 Trường hợp 2: C4H6 có chứa 2 liên kết đôi (ankađien) (3) CH2=CH-CH=CH2 (4) CH2=C=CH-CH3 Câu 18 1. Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của axetilen. Cách giải: Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng. PTHH: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓ + 2NH4NO3 2. Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của phenol. Cách giải: Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. PTHH:
3. Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của axit cacboxylic. Cách giải: Hiện tượng: Sủi bọt khí không màu. PTHH: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 ↑ Câu 19 1. Phương pháp: Khi đốt cháy ancol no, mạch hở ta luôn có: nancol = nH2O - nCO2. Tính số nguyên tử C trung bình: Ctb = nCO2/nancol. Suy ra CTPT của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Cách giải: Ta có: nH2O = 0,35 mol và nCO2 = 0,25 mol Khi đốt cháy ancol no, mạch hở ta luôn có: nancol = nH2O - nCO2 = 0,35 - 0,25 = 0,1 mol. ⟹ Số Ctb = nCO2/nancol = 0,25/0,1 = 2,5 ⟹ CTPT của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H6O và C3H8O. 2. Phương pháp: - Đặt ẩn là số mol mỗi ancol. - Lập hệ phương trình về tổng số mol hỗn hợp và số mol CO2. Giải hệ tìm được số mol mỗi ancol. - Tính phần trăm khối lượng của mỗi ancol dựa vào công thức: \(\% {m_X} = \frac{{{m_X}}}{{{m_{hh}}}}.100\% \) Cách giải: Gọi nC2H6O = x và nC3H8O = y (mol). +) nancol = x + y = 0,1 (1) +) nCO2 = 2x + 3y = 0,25 (2) Giải hệ trên ta được: x = y = 0,05. ⟹ nC2H5OH = 0,05 và nC3H7OH = 0,05. ⟹ \(\% {m_{{C_2}{H_6}O}} = \frac{{0,05.46}}{{0,05.46 + 0,05.60}}.100\% {\rm{\;}} = 43,4\% \) ⟹ \(\% {m_{{C_3}{H_8}O}} = 100\% {\rm{\;}} - 43,4\% {\rm{\;}} = 56,6\% \) Câu 20 Phương pháp: Gọi Z là hỗn hợp khí bị AgNO3 hấp thụ. Sơ đồ: *Kết hợp các phương pháp: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn số mol π, … để xác định x; a; b; c. Lưu ý: + Trong phản ứng cộng của hiđrocacbon: ngiảm = nH2 pư + Bảo toàn số mol liên kết π: n π (A) = nH2 pư + n π (Z) + nBr2 *Phản ứng của Z với AgNO3/NH3: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3→ CAg≡C-CH=CH2 ↓ + NH4NO3 CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 ↓ + NH4NO3 Cách giải: Gọi Z là hỗn hợp khí bị AgNO3 hấp thụ. Sơ đồ: Đặt nC2H2 = nC4H4 = x mol Ta thấy: nB = nZ + nY = 0,6 + 0,6 = 1,2 mol Ta có: mB = nB.MB = 1,2.2.245/12 = 49 gam = mA (theo BTKL) ⟹ mA = 26x + 52x + 1,1.2 = 49 ⟹ x = 0,6 mol Trong phản ứng cộng của hiđrocacbon thì số mol giảm là số mol H2 phản ứng ⟹ nH2 pư = nA - nB = (0,6 + 0,6 + 1,1) - 1,2 = 1,1 mol +) Bảo toàn số mol liên kết π: n π (A) = nH2 pư + n π (Z) + nBr2 ⟹ 2nC2H2 bđ + 3nC4H4 bđ = nH2 pư + (2nC2H2(Z) + 3nC4H4(Z) + 2nC4H6(Z)) + nBr2 ⟹ 2.0,6 + 3.0,6 = 1,1 + 2a + 3b + 2c + 0,5 (1) +) nhh Z = a + b + c = 0,6 (2) +) BTKL cho toàn bộ quá trình: mA = mZ + mY ⟹ 49 = 26a + 52b + 54c + 0,6.(127/3) (3) Giải hệ (1) (2) (3) được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1. *Xét phản ứng của Z với AgNO3/NH3: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 0,3 → 0,3 (mol) CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3→ CAg≡C-CH=CH2 ↓ + NH4NO3 0,2 → 0,2 (mol) CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 ↓ + NH4NO3 0,1 → 0,1 (mol) ⟹ mkết tủa = 0,3.240 + 0,2.159 + 0,1.161 = 119,9 gam. Loigiaihay.com Quảng cáo
|