Câu 11.2, 11.3, 11.5 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 36 Vở bài tập hoá 8Giải câu 11.2, 11.3, 11.5 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 34 VBT hoá 8. Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây :XY2, Y2X, XY, X2Y2, X3Y2.... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
11.2 Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau : X2(SO4)3 ; H3Y. Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây : XY2, Y2X, XY, X2Y2, X3Y2. (a) (b) (c) (d) (e) Lời giải chi tiết: Hóa trị của X: \(a = \frac{{3.II}}{2} = III\) Hóa trị của Y: \(\frac{{3.I}}{1} = III\) Công thức dạng chung của hợp chất \({X_x}{Y_y}\) Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.III \( \to \frac{x}{y} = \frac{{III}}{{III}} = \frac{1}{1} \to x = 1;y = 1\) Công thức hóa học đúng: XY 11.3 Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với: a)Brom Br(I). b) Lưu huỳnh S(II). Lời giải chi tiết: a) NaBr, phân tử khối bằng : 23 + 80 = 103 (đvC). CuBr2, phân tử khối bằng : 64 + 2 x 80 = 224 (đvC). AlBr3, phân tử khối bằng : 27 + 3 x 80 = 267 (đvC). b) Na2S, phân tử khối bằng : 2 x 23 + 32 = 78 (đvC). CuS, phân tử khối bằng : 64 + 32 = 96 (đvC). Al2S3, phân tử khối bằng : 2 x 27 + 3 x 32 = 150 (đvC). 11.5 Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau : AICl4 ; AlNO3 ; Al2O3 ; AlS ; Al3(SO4)2 ; Al(OH)2 ; Al2(PO4)3. Biết rằng trong số này chỉ có một công thức đúng và S có hoá trị II, hãy sửa lại những công thức sai. Lời giải chi tiết: Công thức hoá học đúng : Al2O3. Sửa lại những công thức sai thành đúng : AlCl3; Al(NO3)3 ; Al2S3 ; Al2(SO4)3 ; Al(OH)3 ; AlPO4. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|