Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 44 vở thực hành ngữ văn 6

Chọn từ phù hợp để đặt vào chỗ trống trong các câu:

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập 1

Bài tập 1 (trang 44, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Chọn từ phù hợp để đặt vào chỗ trống trong các câu:

Phương pháp giải:

Thử ghép từng từ và chọn từ phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết:

STT

CHỌN TỪ PHÙ HỢP CHO CÂU

1

a. Bị cười, không phải mọi người đều phản ứng giống nhau.

(phản ứng, phản xạ, phản đối, phản bác)

2

b. Trên đời, không ai hoàn hảo cả.

(hoàn tất, hoàn toàn, hoàn hảo, hoàn chỉnh)

3

c. Đi đường phải luôn luôn quan sát để tránh xảy ra tai nạn.

(nhìn ngó, dòm ngó, quan sát, ngó nghiêng)

4

d) Ngoài nỗ lực của bản thân, tôi còn được bạn bè, thầy cô thường xuyên động viên, khích lệ.

(sức lực, tiềm lực, nỗ lực.)

Bài tập 2

Bài tập 2 (trang 45, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

So sánh nghĩa của câu khi thay đổi cấu trúc:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu thay đổi xem có gì khác về mặt ý nghĩa và trả lời.

Lời giải chi tiết:

a.

- Câu gốc: Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế; có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi.

=> Nhấn mạnh thắc mắc của người viết không hiểu vì sao cậu bạn mình lại làm việc như vậy.

- Câu thay đổi: Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi, tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế.

=> Nhấn mạnh suy đoán của người viết về cậu bạn của mình về việc cậu có gì đó muốn nhắn nhủ.

b.

- Câu gốc: Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng, và càng không phải là căn bệnh” hết cách chữa.

=> Nhấn mạnh cách nhìn nhận của người viết, đây không phải là điều nghiêm trọng.

- Câu thay đổi: Tuy nhiên, đây không phải là “căn bệnh” hết cách chữa và càng không phải là điều quá nghiêm trọng.

=> Nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của sự vật được nói đến trong câu.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close