Giải bài tập 9 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diềuKhảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau a,(y = {x^3} - 3{x^2} + 2) (b,;y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x) (c,y = frac{{3x - 2}}{{x - 2}}) (d,y = frac{x}{{2x + 3}}) (e,y = frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}) (g,y = frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}};) Quảng cáo
Đề bài
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau a,\(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) \(b,\;y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x\) \(c,y = \frac{{3x - 2}}{{x - 2}}\) \(d,y = \frac{x}{{2x + 3}}\) \(e,y = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}\) \(g,y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}}\;\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Tìm tập xác định Vẽ bảng biến thiên Vẽ đồ thị Lời giải chi tiết \(a,\;y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) TXD : R \(y' = 3{x^2} - 6x\) Cho y= 0 => \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\) Bảng biến thiên: Đồ thị hàm số: Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\) Hàm số nghịch biến trong khoảng (0;2) \(\;b,\;y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x\) TXD: R \(y' = \; - 3{x^2} + 6x - 6\) Bảng biến thiên: Đồ thị hàm số Hàm số nghịch biến trên R \(c,y = \frac{{3x - 2}}{{x - 2}}\) TXD: R/2 \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x - 2}}{{x - 2}} = 3 = > TCN\;y = 3\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3x - 2}}{{x - 2}} = - \infty \) Bảng biến thiên: Đồ thị hàm số: Hàm số nghịch biến trên khoảng R \(d,y = \frac{x}{{2x + 3}}\) TXD: R \ {\( - \frac{3}{2}\)} TCN \(y = \frac{1}{2}\) TCD \(x = - \frac{3}{2}\) Bảng biến thiên Đồ thị hàm số: \(e,y = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}\) \(TXD:\mathbb{R}\backslash \{ 0\} \) TCD: x = 0. Không có tiệm cận ngang. Có thể viết hàm số đã cho dưới dạng: \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}} = x + 2 + \frac{4}{x}\), suy ra: \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{4}{x} = 0.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{4}{x} = 0.\end{array}\) Do đó, đồ thị hàm số có \(y = x + 2\) là tiệm cận xiên. \(y' = \frac{{\left( {2x + 2} \right)x - \left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}}\). Cho y’=0 => x=\( \pm 2\). Bảng biến thiên: Đồ thị hàm số: g, \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}}\) TXD: \(\mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \). \[\] \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \). Đồ thị àm số không có tiệm cận ngang. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} y = + \infty \). Đồ thị hàm số có \(x = - 2\) là tiệm cận đứng. Có thể viết hàm số đã cho dưới dạng: \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}} = x + 2 - \frac{1}{{x + 2}}\), suy ra: \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{{x + 2}} = 0.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 1}}{{x + 2}} = 0.\end{array}\) Do đó, đồ thị hàm số có \(y = x + 2\) là tiệm cận xiên. Bảng biến thiên: Đồ thị hàm số:
Quảng cáo
|