Giải bài tập 6 trang 42 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diềuKhảo sát sự biến thiên của các hàm số sau: a, (y = frac{{x - 1}}{{x + 1}}) b,(y = frac{{ - 2x}}{{x + 1}}) c,(y=frac{{{x^2} - 3x + 6}}{{x - 1}}) d,(y = frac{{ - {x^2} + 2x - 4}}{{x - 2}}) e,(y = frac{{2{x^2} + 3x - 5}}{{x + 2}}) g,(y = frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{ - x + 2}}) Quảng cáo
Đề bài
Khảo sát sự biến thiên của các hàm số sau: a) \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\); b) \(y = \frac{{ - 2x}}{{x + 1}}\); c) \(y=\frac{{{x^2} - 3x + 6}}{{x - 1}}\); d) \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 4}}{{x - 2}}\); e) \(y = \frac{{2{x^2} + 3x - 5}}{{x + 2}}\); g) \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{ - x + 2}}\). Lời giải chi tiết a) \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\). 1) TXĐ: \(x \in \mathbb{R}\left\{ { - 1} \right\}\). 2) Sự biến thiên: \(y' = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\) với mọi \(x \ne - 1\). Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). Hàm số không có cực trị. 3) Đồ thị: Giao điểm đồ thị với trục tung: \(\left( {0; - 1} \right)\). Giao điểm đồ thị với trục hoành: \(\left( {1;0} \right)\). Đồ thị đi qua các điểm: \(\left( {0; - 1} \right)\), \(\left( {1;0} \right)\).
b) \(y = \frac{{ - 2x}}{{x + 1}}\). 1) TXĐ: \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\). 2) Sự biến thiên: \(y' = \frac{{ - 2}}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0\) với mọi \(x \ne - 1\). Bảng biến thiên:
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty , - 1} \right) \cup \left( { - 1,\infty } \right)\). 3) Đồ thị: Giao điểm đồ thị với trục tung: \(\left( {0;0} \right)\). Giao điểm đồ thị với trục hoành: \(\left( {0;0} \right)\).
c) \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 6}}{{x - 1}}\). 1) TXĐ: \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\). 2) Sự biến thiên: Ta có \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 6}}{{x - 1}}\)\( = x - 2 + \frac{4}{{x - 1}}\). \(y' = 1 - \frac{4}{{{{(x - 1)}^2}}}\)\( = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{(x - 1)}^2}}}\). Xét \(y' = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\) Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty , - 1} \right),\left( {3, + \infty } \right)\). Nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1,1} \right),\left( {1,3} \right)\). 3) Đồ thị: Giao điểm đồ thị với trục tung: \(\left( {0; - 6} \right)\).
d) \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 4}}{{x - 2}}\). Hàm số trên xác định trên R\{2}. Ta có \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 4}}{{x - 2}} = - x - \frac{4}{{x - 2}}\). \(y' = - 1 + \frac{4}{{{{(x - 2)}^2}}}\)\( = \frac{{ - {x^2} + 4x}}{{{{(x - 2)}^2}}}\). Xét \(y' = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 4\end{array} \right.\) Từ đó ta có bảng biến thiên là:
Từ bảng biến thiên ta thấy: Hàm số đồng biến \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 4}}{{x - 2}}\) trên các khoảng \((0;2)\) và \((2;4)\). Hàm số nghịch biến \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x - 4}}{{x - 2}}\) trên các khoảng \(( - \infty ;0)\) và \((4; + \infty )\). Ta có đồ thị hàm số là:
e) \(y = \frac{{2{x^2} + 3x - 5}}{{x + 2}}\). Hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \). Ta có \(y = \frac{{2{x^2} + 3x - 5}}{{x + 2}}\) \( = 2x - \frac{{x + 5}}{{x + 2}}\). \(y' = 2 + \frac{3}{{{{(x + 2)}^2}}}\). Vì \(y' > 0\) với \(\mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \). Nên hàm số luôn đồng biến với \(\mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \). Ta có đồ thị hàm số là:
g) \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{ - x + 2}}\). Hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \{ 2\} \). Ta có: \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{ - x + 2}} = - x + \frac{3}{{x - 2}}\). \(y' = - 1 - \frac{3}{{{{(x - 2)}^2}}}\). Vì \(y' < 0\) với \(\mathbb{R}\backslash \{ 2\} \). Nên hàm số luôn nghịch biến với \(\mathbb{R}\backslash \{ 2\} \). Ta có đồ thị hàm số là:
|