Giải bài tập 4.26 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Tìm họ nguyên hàm của các hàm số sau: a) \(f(x) = {x^2} + \frac{2}{{{x^2}}}\) b) \(f(x) = {\sin ^2}\frac{x}{2} + {3^{2x}}\) c) \(f(x) = \sqrt {3x} - \frac{4}{{{{\sin }^2}x}}\)

Quảng cáo

Đề bài

Tìm họ nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(f(x) = {x^2} + \frac{2}{{{x^2}}}\)

b) \(f(x) = {\sin ^2}\frac{x}{2} + {3^{2x}}\)

c) \(f(x) = \sqrt {3x}  - \frac{4}{{{{\sin }^2}x}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nguyên hàm của một số hàm cơ bản:

- \(\int {{x^n}} dx = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}}(\) với \(n \ne  - 1)\);

- \(\int {\frac{1}{{{x^n}}}} dx = \frac{{{x^{1 - n}}}}{{1 - n}}\);

- \(\int {{{\sin }^2}} (x)dx = \) sử dụng công thức nửa góc: \({\sin ^2}(x) = \frac{{1 - \cos (2x)}}{2}\);

- \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}(x)}}} dx =  - \cot (x)\);

- \(\int {{a^x}} dx = \frac{{{a^x}}}{{\ln (a)}}\), với \(a > 0\).

Lời giải chi tiết

a) \(f(x) = {x^2} + \frac{2}{{{x^2}}}\)

Nguyên hàm của \(f(x)\) là:

\(F(x) = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{2}{x} + C\)

b) \(f(x) = {\sin ^2}\frac{x}{2} + {3^{2x}}\)

Áp dụng công thức nửa góc:

\({\sin ^2}\frac{x}{2} = \frac{{1 - \cos x}}{2}\)

Ta có:

\(F(x) = \frac{x}{2} - \frac{{\sin x}}{2} + \frac{{{3^{2x}}}}{{2\ln 3}} + C\)

c) \(f(x) = \sqrt {3x}  - \frac{4}{{{{\sin }^2}x}}\)

Nguyên hàm của \(f(x)\) là:

\(F(x) = \frac{2}{9} \times {(3x)^{3/2}} + 4\cot (x) + C\).

  • Giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính các tích phân sau: a) \(\int_0^1 {(3x + 1)} (x + 3){\mkern 1mu} dx\) b) \(\int_{ - 5}^0 {({3^{x + 1}} - 2{e^x})} {\mkern 1mu} dx\) c) \(\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}} {\mkern 1mu} dx\) d) \(\int_1^2 {{2^x}} {3^{x - 1}}{\mkern 1mu} dx\)

  • Giải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau: a) \(y = {2^x}\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\); b) \(y = 12 - {x^2}\), \(y = - x\), \(x = - 3\), \(x = 4\).

  • Giải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh trục hoành: \(y = \sqrt x - 2\), \(y = 0\), \(x = 4\), \(x = 9\).

  • Giải bài tập 4.30 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên một vệ tinh trong quá trình vệ tinh này được phóng lên từ mặt đất tới vị trí cách tâm Trái Đất \(r\) (m) xác định bởi công thức: \(F(r) = \frac{{GMm}}{{{r^2}}}\), trong đó: \(M = {6.10^{24}}{\mkern 1mu} {\rm{kg}}\) là khối lượng Trái Đất, \(m\) (kg) là khối lượng vệ tinh và \(G = 6.67 \times {10^{ - 11}}{\mkern 1mu} {\rm{N}}{{\rm{m}}^2}/{\rm{k}}{{\rm{g}}^2}\) là hằng số hấp dẫn. Trọng lực này sinh công \(W = \int_a^b F (h){\mkern 1mu} dh\) (J) khi vệ tinh thay

  • Giải bài tập 4.31 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

    Một ô tô đang chạy với vận tốc \(20{\mkern 1mu} {\rm{m/s}}\) thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động với vận tốc \(v(t) = - 5t + 20{\mkern 1mu} {\rm{(m/s)}}\), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển thêm một quãng đường dài bao nhiêu mét?

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close