Giải bài tập 2 trang 76 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Đường thẳng đi qua điểm (Bleft( { - 1;3;6} right)) nhận (overrightarrow u = left( {2; - 3;8} right)) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Quảng cáo

Đề bài

Đường thẳng đi qua điểm \(B\left( { - 1;3;6} \right)\) nhận \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 3;8} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:

A. \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 3}} = \frac{{z + 6}}{8}\).

B. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 6}}{8}\).

C. \(\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 6}}{8}\).

D. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 6}}{8}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về phương trình chính tắc của đường thẳng để viết phương trình chính tắc của đường thẳng: Nếu \(abc \ne 0\) thì hệ phương trình \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\) được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right)\).

Lời giải chi tiết

Vì đường thẳng đi qua điểm \(B\left( { - 1;3;6} \right)\) nhận \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 3;8} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: \(\frac{{x - \left( { - 1} \right)}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 6}}{8} \Leftrightarrow \frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 6}}{8}\).

Chọn B

  • Giải bài tập 3 trang 76 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Mặt phẳng (left( P right):x - 2 = 0) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây? A. (left( {{P_1}} right):x + 2 = 0). B. (left( {{P_2}} right):x + y - 2 = 0). C. (left( {{P_3}} right):z - 2 = 0). D. (left( {{P_4}} right):x + z - 2 = 0).

  • Giải bài tập 4 trang 76 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Cho đường thẳng (Delta ) có phương trình tham số (left{ begin{array}{l}x = 1 - t\y = 3 + 2t\z = - 1 + 3tend{array} right.)(t là tham số). a) Chỉ ra tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng (Delta ). b) Điểm nào trong các điểm (Cleft( {6; - 7; - 16} right),Dleft( { - 3;11; - 11} right)) thuộc đường thẳng (Delta )?

  • Giải bài tập 5 trang 76 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng (Delta ) trong mỗi trường hợp sau: a) (Delta ) đi qua điểm (Aleft( { - 1;3;2} right)) và có vectơ chỉ phương (overrightarrow u = left( { - 2;3;4} right)). b) (Delta ) đi qua hai điểm (Mleft( {2; - 1;3} right)) và (Nleft( {3;0;4} right)).

  • Giải bài tập 6 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ({Delta _1},{Delta _2}) trong mỗi trường hợp sau: a) ({Delta _1}:frac{{x - 1}}{2} = frac{{y - 2}}{1} = frac{{z - 3}}{{ - 1}}) và ({Delta _2}:left{ begin{array}{l}x = - 11 - 6t\y = - 6 - 3t\z = 10 + 3tend{array} right.) (t là tham số); b) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = 1 + 3t\y = 2 + 4t\z = 3 + 5tend{array} right.) (t là tham số) và ({Delta _2}:frac{{x + 3}}{1} = frac{{y + 6}}{2} = frac{{z - 15}}{{ - 3}})

  • Giải bài tập 7 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Tính góc giữa hai đường thẳng ({Delta _1},{Delta _2}) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ): a) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = - 1 + {t_1}\y = 4 + sqrt 3 {t_1}\z = 0end{array} right.) và ({Delta _2}:left{ begin{array}{l}x = - 1 + sqrt 3 {t_2}\y = 4 + {t_2}\z = 5end{array} right.) (({t_1},{t_2}) là tham số); b) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = - 1 + 2t\y = 3 + t\z = 4 - tend{array} right.) (t là tham số) và ({Del

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close