Giải bài tập 14 trang 81 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(2;0;-3), B(0;-4;5) và C(-1;2;0). a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thằng hàng b) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC d) Tính chu vi của tam giác ABC e) Tính (cos overrightarrow {BAC} )

Quảng cáo

Đề bài

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(2;0;-3), B(0;-4;5) và C(-1;2;0).

a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tính chu vi của tam giác ABC.

e) Tính \(\cos \widehat {BAC} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) A, B, C không thẳng hàng khi \(\overrightarrow {AB}  \ne k\overrightarrow {AC} \).

b) Tứ giác ABCD là hình bình hành khi có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

c) Cho tam giác ABC có \(A({a_1};{a_2};{a_3})\), \(B({b_1};{b_2};{b_3})\), \(C({c_1};{c_2};{c_3})\), ta có \(G(\frac{{{a_1} + {b_1} + {c_1}}}{3};\frac{{{a_2} + {b_2} + {c_2}}}{3};\frac{{{a_3} + {b_3} + {c_3}}}{3})\) là trọng tâm của tam giác ABC.

d) Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.

e) \(\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{|\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |}}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow {AB}  = ( - 2; - 4;8)\); \(\overrightarrow {AC}  = ( - 3;2;3)\).

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  \ne k\overrightarrow {AC} \Rightarrow\) A, B, C không thẳng hàng.

b) Để ABCD là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \).

Gọi \(D(a;b;c) \Rightarrow \overrightarrow {DC}  = ( - 1 - a;2 - b; - c)\).

\(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow ( - 2;-4;8) = ( - 1 - a;2 - b; - c) \)

\(\Leftrightarrow a = 2;b = 0;c =  - 3 \Rightarrow D(1;6; - 8)\).

c) \(G(\frac{1}{3};\frac{{ - 2}}{3};\frac{2}{3})\).

d) \(\overrightarrow {BC}  = ( - 1;6; - 5) \Rightarrow BC = \sqrt {62} \).

\(\overrightarrow {AB}  = ( - 2; - 4;8) \Rightarrow AB = 2\sqrt {21} \).

\(\overrightarrow {AC}  = ( - 3;2;3) \Rightarrow AC = \sqrt {22} \).

Chu vi của tam giác ABC là:

AB + AC + BC = \(2\sqrt {21} \)+\(\sqrt {22} \)+\(\sqrt {62} \).

e) \(\cos \widehat {BAC}  = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} \)

\(= \frac{{ - 2.( - 3) - 4.2 + 8.3}}{{\sqrt {{{( - 2)}^2} + {{( - 4)}^2} + {8^2}} .\sqrt {{{( - 3)}^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \frac{{\sqrt {462} }}{{42}}\).

  • Giải bài tập 15 trang 81 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

    Một chiếc máy được đặt trên một giá đỡ ba chân với điểm đặt E(0;0;6) và các điểm tiếp xúc với mặt đất của ba chân lần lượt là ({A_1}(0;1;0)), ({A_2}(frac{{sqrt 3 }}{2}; - frac{1}{2};0)), ({A_3}( - frac{{sqrt 3 }}{2}; - frac{1}{2};0)) (Hình 40). Biết rằng trọng lượng của chiếc máy là 300N. Tìm tọa độ của các lực tác dụng lên giá đỡ (overrightarrow {{F_1}} ,overrightarrow {{F_2}} ,overrightarrow {{F_3}} )

  • Giải bài tập 13 trang 81 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

    Xét hệ tọa độ Oxyz gắn với hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ như Hình 39, đơn vị của mỗi trục bằng độ dài cạnh hình lập phương. Biết A(0;0;0), B(1;0;0), D(0;1;0), A’(0;0;1). a) Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ b) Xác định tọa độ trọng tâm G của tam giác A’BD c) Xác định tọa độ các vecto (overrightarrow {OG} ) và (overrightarrow {OC'} ). Chứng minh rằng ba điểm O, G, C’ thẳng hàng và (OG = frac{1}{3}OC)

  • Giải bài tập 12 trang 81 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

    Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’ và CC’. Tính góc giữa hai vecto (overrightarrow {MN} ) và (overrightarrow {AD'} )

  • Giải bài tập 11 trang 81 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

    Cho hai vecto (overrightarrow u = (1; - 2;3),overrightarrow v = (3;4; - 5)). Hãy chỉ ra tọa độ của một vecto (overrightarrow w ) khác (overrightarrow 0 ) vuông góc với cả hai vecto (overrightarrow u ) và (overrightarrow v )

  • Giải bài tập 10 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

    Cho tam giác MNP có M(0;2;1), N(-1;-2;3) và P(1;3;2). Trọng tâm của tam giác MNP có tọa độ là: A. (0;1;2) B. (0;3;6) C. (0;-3;-6) D. (0;-1;-2)

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close