Giải bài 7 trang 68 vở thực hành Toán 9 tập 2

Dữ liệu dưới đây cho biết cỡ giày của 30 học sinh tại trường Trung học cơ sở A: 32, 33, 36, 34, 33, 32, 36, 34, 35, 34, 32, 33, 34, 36, 35, 34, 34, 34, 34, 34, 35, 34, 35, 33, 35, 34, 34, 35, 33, 34. a) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu. Cỡ giày nào phù hợp với nhiều bạn nhất? b) Lập bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh Trung học cơ sở, hãy ước lượng xác suất để học sinh này đi cỡ giày 34. c) Bảng sau quy định cỡ giày theo chiều dài của bàn chân: Lập bảng tần s

Quảng cáo

Đề bài

Dữ liệu dưới đây cho biết cỡ giày của 30 học sinh tại trường Trung học cơ sở A:

32, 33, 36, 34, 33, 32, 36, 34, 35, 34, 32, 33, 34, 36, 35,

34, 34, 34, 34, 34, 35, 34, 35, 33, 35, 34, 34, 35, 33, 34.

a) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu. Cỡ giày nào phù hợp với nhiều bạn nhất?

b) Lập bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh Trung học cơ sở, hãy ước lượng xác suất để học sinh này đi cỡ giày 34.

c) Bảng sau quy định cỡ giày theo chiều dài của bàn chân:

Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo chiều dài bàn chân của nhóm học sinh trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) + Tìm tần số của các giá trị trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số có dạng như sau:

Trong đó giá trị \({x_i}\) có tần số là \({m_k}\)

b) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \%  \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối:

c) + Tìm tần số của từng nhóm giá trị trong bảng số liệu.

+ Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \%  \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Lời giải chi tiết

a) Bảng tần số:

Cỡ giày 34 có tần số nhiều nhất nên phù hợp với nhiều bạn nhất.

b) Tỉ lệ học sinh đi các cỡ giày 32, 33, 34, 35, 36 tương ứng là:

\(\frac{3}{{30}}.100\%  = 10\% ;\frac{5}{{30}}.100\%  \approx 16,67\% ;\frac{{13}}{{30}}.100\%  \approx 43,33\% ;\frac{6}{{30}}.100\%  = 20\% ;\frac{3}{{30}}.100\%  = 10\% \)

Ta có bảng tần số tương đối:

Ước lượng xác suất để học sinh đi giày cỡ 34 là: khoảng 43,33%.

c) Bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm:

  • Giải bài 6 trang 67 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Lương của các công nhân một nhà máy được cho trong bảng sau: a) Nêu các nhóm số liệu và tần số. Giải thích ý nghĩa cho một nhóm số liệu và tần số của nó. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên.

  • Giải bài 5 trang 66 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Qua đợt khám mắt, lớp 9A có 20 học sinh bị cận thị trong đó có 10 học sinh bị cận thị nhẹ, 8 học sinh cận thị vừa và 2 học sinh cận thị nặng. Biết rằng cận thị có số đo từ 0,25 đến dưới 3,25 dioptre là cận thị nhẹ, từ 3,25 đến dưới 6,25 dioptre là cận thị vừa; từ 6,25 đến dưới 10,25 dioptre là cận thị nặng. a) Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng tần số tương đối ghép nhóm thu

  • Giải bài 4 trang 65, 66 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Cho biểu đồ sau: a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ. b) Giả sử để có kết quả trên PISA đã khảo sát trên 10 000 trẻ em 15 tuổi tại Việt Nam. Lập bảng tần số biểu diễn số lượng trẻ theo các mức đọc thành thạo.

  • Giải bài 3 trang 64, 65 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Tỉ lệ học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường được cho trong bảng sau: Biết rằng có 500 học sinh tham gia bình chọn. a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên. b) Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường.

  • Giải bài 2 trang 63, 64 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Kĩ sư lâm nghiệp trên cũng trồng một số cây keo giống khác ngoài trời thu được kết quả như sau: a) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên. b) Từ biểu đồ vừa vẽ và biểu đồ cho trong bài tập 1, hãy so sánh chiều cao của các cây keo giống được trồng trong nhà kính và trồng ngoài trời.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close