Giải bài 7 trang 61 vở thực hành Toán 9

Rút gọn biểu thức: a) (left( {frac{{7 - sqrt 7 }}{{1 - sqrt 7 }} + sqrt 3 } right)left( {frac{{7 + sqrt 7 }}{{1 + sqrt 7 }} + sqrt 3 } right)); b) (frac{{28}}{3}sqrt {frac{{27}}{{16}}} - 3.sqrt {frac{{49}}{3}} - frac{9}{4}.sqrt {frac{{48}}{{243}}} ).

Quảng cáo

Đề bài

Rút gọn biểu thức:

a) \(\left( {\frac{{7 - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 7 }} + \sqrt 3 } \right)\left( {\frac{{7 + \sqrt 7 }}{{1 + \sqrt 7 }} + \sqrt 3 } \right)\);

b) \(\frac{{28}}{3}\sqrt {\frac{{27}}{{16}}}  - 3.\sqrt {\frac{{49}}{3}}  - \frac{9}{4}.\sqrt {\frac{{48}}{{243}}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Khi rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần phối hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép biến đổi đã học (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(7 - \sqrt 7  = \sqrt 7 .\sqrt 7  - \sqrt 7  = \sqrt 7 \left( {\sqrt 7  - 1} \right)\) nên \(\frac{{7 - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 7 }} =  - \sqrt 7 \)

Tương tự, \(\frac{{7 + \sqrt 7 }}{{1 + \sqrt 7 }} = \sqrt 7 \). Do đó

\(\left( {\frac{{7 - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 7 }} + \sqrt 3 } \right)\left( {\frac{{7 + \sqrt 7 }}{{1 + \sqrt 7 }} + \sqrt 3 } \right) \\= \left( { - \sqrt 7  + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 7  + \sqrt 3 } \right) \\= {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2} =  - 4\)

b) Áp dụng quy tắc khai căn một thương và đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta có

\(\sqrt {\frac{{27}}{{16}}}  = \frac{{3\sqrt 3 }}{4};\;\sqrt {\frac{{49}}{3}}  = \frac{7}{{\sqrt 3 }};\;\sqrt {\frac{{48}}{{243}}}  = \frac{{4\sqrt 3 }}{{9\sqrt 3 }} = \frac{4}{9}\).

Do đó

\(\frac{{28}}{3}\sqrt {\frac{{27}}{{16}}}  - 3.\sqrt {\frac{{49}}{3}}  - \frac{9}{4}.\sqrt {\frac{{48}}{{243}}} \\ = \frac{{28}}{3}.\frac{{3\sqrt 3 }}{4} - 3.\frac{7}{{\sqrt 3 }} - \frac{9}{4}.\frac{4}{9} =  - 1\)

  • Giải bài 8 trang 62 vở thực hành Toán 9

    Xét biểu thức: (A = left( {frac{{xsqrt x + 8}}{{x - 2sqrt x + 4}} - 2sqrt x } right).frac{{sqrt x + 2}}{{x - 4}}). a) Tìm tất cả các giá trị của biến x để tính được giá trị của biểu thức. b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của biến x tìm được trong câu a, biểu thức đã cho có giá trị không đổi.

  • Giải bài 6 trang 61 vở thực hành Toán 9

    Rút gọn biểu thức (A = sqrt x left( {frac{1}{{sqrt x + 3}} - frac{1}{{3 - sqrt x }}} right);;left( {x ge 0,x ne 9} right)).

  • Giải bài 5 trang 61 vở thực hành Toán 9

    Rút gọn các biểu thức sau: a) (2sqrt {frac{2}{3}} - 4sqrt {frac{3}{2}} ); b) (frac{{5sqrt {48} - 3sqrt {27} + 2sqrt {12} }}{{sqrt 3 }}); c) (frac{1}{{3 + 2sqrt 2 }} + frac{{4sqrt 2 - 4}}{{2 - sqrt 2 }}).

  • Giải bài 4 trang 60 vở thực hành Toán 9

    Trục căn thức ở mẫu: a) (frac{{4 + 3sqrt 5 }}{{sqrt 5 }}); b) (frac{1}{{sqrt 5 - 2}}); c) (frac{{3 + sqrt 3 }}{{1 - sqrt 3 }}); d) (frac{{sqrt 2 }}{{sqrt 3 + sqrt 2 }}).

  • Giải bài 3 trang 60 vở thực hành Toán 9

    Khử mẫu trong dấu căn: a) (2a.sqrt {frac{3}{5}} ); b) ( - 3x.sqrt {frac{5}{x}} left( {x > 0} right)); c) ( - sqrt {frac{{3a}}{b}} left( {a ge 0,b > 0} right)).

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close