Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sốngViết số thích hợp vào chỗ chấm a) Trong một năm, có ..... tháng có 30 ngày.Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9 ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Trong một năm, có ..... tháng có 30 ngày. b) Trong một năm, có ..... tháng có 31 ngày. Phương pháp giải: Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài. Lời giải chi tiết: a) Trong một năm, có 4 tháng có 30 ngày. b) Trong một năm, có 7 tháng có 31 ngày. Câu 2
Quan sát tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 tháng 12. Hôm đó là thứ ..... . b) Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài ..... ngày. Phương pháp giải: Xem lịch rồi trả lời các câu hỏi của bài toán. Lời giải chi tiết: a) Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 tháng 12. Hôm đó là thứ Tư. b) Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài 3 ngày. Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9. Hỏi chuyến đi đó kéo dài bao nhiêu ngày? A. 3 ngày B. 4 ngày C. 5 ngày D. 6 ngày Phương pháp giải: - Xác định số ngày của tháng 8. - Nhẩm số ngày từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 3 tháng 9. Lời giải chi tiết: - Tháng 3 có 31 ngày. - Từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 3 tháng 9 là 5 ngày Chọn đáp án C. Câu 4
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Nếu ngày 31 tháng 12 năm nay là thứ Sáu thì: a) Ngày Tết dương lịch năm sau là thứ ...... b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ ...... Phương pháp giải: Đọc rồi hoàn thiện các câu. Lời giải chi tiết: a) Ngày Tết dương lịch năm sau là thứ Bảy. b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ Bảy.
Quảng cáo
|