Bài 6 trang 129 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải bài 6 trang 129, 130, 131 VBT toán 6 tập 2. Tính ...

Quảng cáo

Đề bài

Tính:

a) \( \displaystyle 1{{13} \over {15}}.{\left( {0,5} \right)^2}.3 + \left( {{8 \over {15}} - 1{{19} \over {60}}} \right):1{{23} \over {24}}\)

b) \(\dfrac{{\left( {\dfrac{{{{11}^2}}}{{200}} + 0,415} \right):0,01}}{{\dfrac{1}{{12}} - 37,25 + 3\dfrac{1}{6}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Đổi hỗn số, số thập phân về dạng phân số

+ Thực hiện đúng thứ tự: Trong ngoặc trước, rồi đến nhân chia và cộng trừ.

Lời giải chi tiết

a) Viết các số đã cho dưới dạng phân số rồi thực hiện các phép tính, ta có :

\( \displaystyle 1{{13} \over {15}}.{\left( {0,5} \right)^2}.3 + \left( {{8 \over {15}} - 1{{19} \over {60}}} \right):1{{23} \over {24}}\)

\( \displaystyle = {{28} \over {15}}.{\left( {{1 \over 2}} \right)^2}.3 + \left( {{8 \over {15}} - {{79} \over {60}}} \right):{{47} \over {24}}\) 

\(= \dfrac{{28}}{{15}} \cdot \dfrac{1}{4} \cdot 3 + \left( {\dfrac{{32}}{{60}} - \dfrac{{79}}{{60}}} \right):\dfrac{{47}}{{24}}\)

\( \displaystyle = {7 \over 5} + {{ - 47} \over {60}}.{{24} \over {47}}\)

\( \displaystyle = {7 \over 5} + {{ - 2} \over 5}\)

\( \displaystyle = {5 \over 5} = 1\)

b) \( \displaystyle \dfrac{{\left( {\dfrac{{{{11}^2}}}{{200}} + 0,415} \right):0,01}}{{\dfrac{1}{{12}} - 37,25 + 3\dfrac{1}{6}}}\)

\( = \dfrac{{\left( {\dfrac{{121}}{{200}} + 0,415} \right):\dfrac{1}{{100}}}}{{\left( {\dfrac{1}{{12}} + 3\dfrac{2}{{12}}} \right) - 37,25}}\)

\( = \dfrac{{\left( 0,605 + 0,415 \right).100}}{{3\dfrac{1}{4}-37,25}}\)

\( = \dfrac{{1,02 \cdot 100}}{{3,25 - 37,25}} = \dfrac{{102}}{{ - 34}} =  - 3\)

Lưu ý

Câu b) có thể giải theo cách viết tất cả các số dưới dạng phân số rồi thực hiện các phép tính về phân số :

\( \displaystyle \dfrac{{\left( {\dfrac{{{{11}^2}}}{{200}} + 0,415} \right):0,01}}{{\dfrac{1}{{12}} - 37,25 + 3\dfrac{1}{6}}}\)

\( = \dfrac{{\left( {\dfrac{{11^2}}{{200}} + \dfrac{{415}}{{1000}}} \right):\dfrac{1}{{100}}}}{{\dfrac{1}{{12}} - \dfrac{{3725}}{100} + \dfrac{{19}}{6}}}\) 

\( = \dfrac{{\left( {\dfrac{{11^2}}{{200}} + \dfrac{{83}}{{200}}} \right):\dfrac{1}{{100}}}}{{\dfrac{1}{{12}} - \dfrac{{149}}{4} + \dfrac{{19}}{6}}}\) 

\( = \dfrac{{\left( {\dfrac{{121}}{{200}} + \dfrac{{83}}{{200}}} \right) \cdot 100}}{{\left( {\dfrac{1}{{12}} + \dfrac{{19}}{6}} \right) - \dfrac{{149}}{4}}}\)

\( = \dfrac{{\dfrac{{204}}{{200}} \cdot 100}}{{\dfrac{{1 + 38}}{{12}} - \dfrac{{149}}{4}}}\)

\( = \dfrac{{102}}{{\dfrac{{39 - 447}}{{12}}}} = \dfrac{{102}}{{ - 34}} =  - 3.\) 

Loigiaihay.com

  • Bài 7 trang 131 Vở bài tập toán 6 tập 2

    Giải bài 7 trang 131 VBT toán 6 tập 2. "Tỉ số vàng" a) Các kích thước của một hình chữ nhật tuân theo "tỉ số vàng" (tỉ số 1:0,618), biết rằng chiều rộng của nó đo được 3,09m. Tính chiều dài của ....

  • Bài 5 trang 129 Vở bài tập toán 6 tập 2

    Giải bài 5 trang 129 VBT toán 6 tập 2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ mất 2 giờ 15 phút...

  • Bài 4 trang 128 Vở bài tập toán 6 tập 2

    Giải bài 4 trang 128, 129 VBT toán 6 tập 2. So sánh hai biểu thức A và B biết rằng...

  • Bài 3 trang 128 Vở bài tập toán 6 tập 2

    Giải bài 3 trang 128 VBT toán 6 tập 2. Một canô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính độ dài khúc sông đó...

  • Bài 2 trang 127 Vở bài tập toán 6 tập 2

    Giải bài 2 trang 127 VBT toán 6 tập 2. Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh ?...

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close