Giải bài 6: Giới thiệu về tỉ số trang 20, 21 vở bài tập Toán 5 - Cánh diềuGiới thiệu về tỉ số Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Trả lời bài 1 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu):
\(\frac{4}{5}\) ........................................................ \(\frac{7}{8}\) ........................................................ 19 : 11 ....................................................................
Tỉ số của 8 và 5 được viết là ........................................ Tỉ số của 1 và 9 được viết là ........................................ Tỉ số của 17 và 13 được viết là ..................................... c) Đánh dấu P vào ô trống đặt dưới cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4: Phương pháp giải: a) Cách đọc tỉ số: Tỉ số \(\frac{a}{b}\) được đọc là tỉ số của a và b. b) Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\). c) Quan sát và lựa chọn cách biểu diễn đúng. Lời giải chi tiết: a) Tỉ số \(\frac{4}{5}\) được đọc là tỉ số của 4 và 5. Tỉ số \(\frac{7}{8}\) được đọc là tỉ số của 7 và 8. Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11. b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay \(\frac{8}{5}\). Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay \(\frac{1}{9}\). Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay \(\frac{{17}}{{13}}\). c) Cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là:
Bài 2 Trả lời bài 2 trang 20 VBT Toán 5 Cánh diều Viết tỉ số của a và b, biết: a) a = 2, b = 5 .......................................................... b) a = 9, b = 7 .......................................................... c) a = 5, b = \(\frac{3}{4}\) ..................................................... Phương pháp giải: Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b. Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\). Lời giải chi tiết: a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\). b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay \(\frac{9}{7}\). c) Tỉ số của a và b là 5 : \(\frac{3}{4}\) hay \(\frac{{20}}{3}\). Bài 3 Trả lời bài 3 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ: Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là ..................................................................... b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là ..................................................................... c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là ................................................................. Phương pháp giải: Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\). Lời giải chi tiết: a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay \(\frac{4}{5}\). b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay \(\frac{5}{4}\). c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay \(\frac{4}{9}\). Bài 4 Trả lời bài 4 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là ....................................................... b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là ....................................................... Phương pháp giải: Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\). Lời giải chi tiết: a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay \(\frac{1}{4}\). b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay \(\frac{4}{1}\). Bài 5 Trả lời bài 5 trang 21 VBT Toán 5 Cánh diều Tính: Số vở của Minh bằng số vở của Khuê. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn:
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là .................................................................... b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là .................................................................... c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là .................................................................. Phương pháp giải: Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\). Lời giải chi tiết: a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là 2 : 5 hay \(\frac{2}{5}\). b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là 5 : 2 hay \(\frac{5}{2}\). c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay \(\frac{2}{7}\).
Quảng cáo
|