Giải bài 12: Phân số thập phân trang 34, 35 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Phân số thập phân

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Trả lời bài 1 trang 34 VBT Toán 5 Cánh diều

a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:

b) Viết mỗi phân số thập phân sau:

Năm phần mười: ............................................

Ba trăm phần nghìn: ......................................

Bảy mươi hai phần trăm: ..............................

Chín phần triệu: .............................................

c) Nối các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:

 

Phương pháp giải:

a) Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

c) Xếp các thẻ vào vị trị thích hợp trên tia số.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\frac{3}{{10}}:\)Ba phần mười      

\(\frac{{14}}{{100}}:\)Mười bốn phần một trăm

\(\frac{{723}}{{1000}}:\)Bảy trăm hai mươi ba phần một nghìn       

\(\frac{{2014}}{{1000000}}:\)Hai nghìn không trăm mười bốn phần một triệu

b)

Năm phần mười: \(\frac{5}{{10}}\)

Ba trăm phần nghìn: \(\frac{{300}}{{1000}}\)

Bảy mươi hai phần trăm: \(\frac{{72}}{{100}}\)

Chín phần triệu: \(\frac{9}{{1000000}}\)

c)

Bài 2

Trả lời bài 2 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

Đánh dấu vào ô trống đặt cạnh phân số thập phân:

Phương pháp giải:

Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1 000, … gọi là các phân số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Trả lời bài 3 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên (khác 0) để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}\)

\(\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}\)

\(\frac{{18}}{{25}} = \frac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{72}}{{100}}\)

b)\(\frac{{32}}{{80}} = \frac{{32:8}}{{80:8}} = \frac{4}{{10}}\)

\(\frac{{72}}{{400}} = \frac{{72:4}}{{400:4}} = \frac{{18}}{{100}}\)

\(\frac{{425}}{{5000}} = \frac{{425:5}}{{5000:5}} = \frac{{85}}{{1000}}\)

Bài 4

Trả lời bài 4 trang 35 VBT Toán 5 Cánh diều

Trò chơi “Ghép thẻ”

Viết cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải:

- Chuyển các hỗn số thành phân số.

- Ghép cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{47}}{{10}}\)và \(4\frac{7}{{10}}\);

\(\frac{{359}}{{100}}\) và \(3\frac{{59}}{{100}}\).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close