Giải bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số trang 17, 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Cánh diềuÔn tập và bổ sung về các phép tính với phân số Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Trả lời bài 1 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa. Phương pháp giải: Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và lấy ví dụ Lời giải chi tiết: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. Ví dụ: \(\frac{4}{3} + \frac{7}{3} = \frac{{11}}{3}\) Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ minh họa khác. Bài 2 Trả lời bài 2 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều Tính: a) \(\frac{4}{3} + \frac{5}{6} \) b) \(\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} \) c) \(6 + \frac{7}{2} \) d) \(\frac{9}{2} - 1 \) Phương pháp giải: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. Lời giải chi tiết: a) \(\frac{4}{3} + \frac{5}{6} = \frac{8}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{13}}{6}\) b) \(\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) c) \(6 + \frac{7}{2} = \frac{{12}}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{19}}{2}\) d) \(\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}\) Bài 3 Trả lời bài 3 trang 17 VBT Toán 5 Cánh diều Tính (theo mẫu):
a) \(\frac{4}{5} + \frac{1}{2} \) b) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7} \) c) \(\frac{4}{9} - \frac{1}{7} \) d) \(\frac{7}{8} - \frac{2}{9} \) Phương pháp giải: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. Lời giải chi tiết: a) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{1}{2}\) ta được \(\frac{8}{{10}}\) và \(\frac{5}{{10}}\). Vậy \(\frac{4}{5} + \frac{1}{2} = \frac{8}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}\). b) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{2}{7}\) ta được \(\frac{{21}}{{35}}\) và \(\frac{{10}}{{35}}\). Vậy \(\frac{3}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{31}}{{35}}\). c) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{1}{7}\) ta được \(\frac{{28}}{{63}}\) và \(\frac{9}{{63}}\). Vậy \(\frac{4}{9} - \frac{1}{7} = \frac{{28}}{{63}} - \frac{9}{{63}} = \frac{{19}}{{63}}\). d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{2}{9}\) ta được \(\frac{{63}}{{72}}\) và \(\frac{{16}}{{72}}\). Vậy \(\frac{7}{8} - \frac{2}{9} = \frac{{63}}{{72}} - \frac{{16}}{{72}} = \frac{{47}}{{72}}\). Bài 4 Trả lời bài 4 trang 18 VBT Toán 5 Cánh diều Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng \(\frac{2}{5}\) hỗn hợp là gừng, \(\frac{1}{6}\) hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi? Phương pháp giải: - Tính số phần hỗn hợp là gừng và tỏi = số phần hỗn hợp là gừng + số phần hỗn hợp là tỏi Lời giải chi tiết: Bài giải Phân số chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi là: \(\frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{{17}}{{30}}\)(hỗn hợp) Đáp số: \(\frac{{17}}{{30}}\) hỗn hợp. Bài 5 Trả lời bài 5 trang 18 VBT Toán 5 Cánh diều Phương pháp giải: - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải chi tiết: \(\frac{9}{2} \times \frac{4}{5} = \frac{{9 \times 4}}{{2 \times 5}} = \frac{{36}}{{10}} = \frac{{18}}{5}\); \(\frac{8}{7}:\frac{2}{3} = \frac{8}{7} \times \frac{3}{2} = \frac{{8 \times 3}}{{7 \times 2}} = \frac{{24}}{{14}} = \frac{{12}}{7}\); \(4 \times \frac{5}{9} = \frac{{4 \times 5}}{9} = \frac{{20}}{9}\); \(\frac{3}{8}:2 = \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{{3 \times 1}}{{8 \times 2}} = \frac{3}{{16}}\) Bài 6 Trả lời bài 6 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều Tính (theo mẫu):
\(\frac{4}{3} \times \frac{9}{{10}} \) \(\frac{9}{{16}}:\frac{{27}}{8} \) Phương pháp giải: Viết tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết: Bài 7 Trả lời bài 7 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Phương pháp giải: Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó. Lời giải chi tiết: a) \(\frac{4}{5}\) của 70 m2 là \(70 \times \frac{4}{5} = 56\) (m2) b) \(\frac{3}{{10}}\) của 250 kg là \(250 \times \frac{3}{{10}} = 75\)(kg) c) \(\frac{1}{4}\) của 52 tuần là \(52 \times \frac{1}{4} = 13\)(tuần) Bài 8 Trả lời bài 8 trang 19 VBT Toán 5 Cánh diều Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm. Cứ \(\frac{1}{{25}}\)giây thì máy kiểm tra được 1 chai nước khoáng. Hỏi trong 1 phút máy dò đó kiểm tra được bao nhiêu chai nước khoáng? Phương pháp giải: Đổi: 1 phút = 60 giây - Tìm số chai nước khoáng máy dò kiểm tra trong 1 phút = 60 : số thời gian máy kiểm tra 1 chai nước khoáng Lời giải chi tiết: Tóm tắt \(\frac{1}{{25}}\)giây: 1 chai 1 phút: .?. chai Bài giải Đổi: 1 phút = 60 giây Trong 1 phút máy dò kiểm tra được số chai nước khoáng là: \(60:\frac{1}{{25}} = 1500\) (chai) Đáp số: 1 500 chai nước khoáng.
Quảng cáo
|