Giải bài 31: Luyện tập trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều

Luyện tập

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Trả lời bài 1 trang 75 VBT Toán 5 Cánh diều

a) Đặt tính rồi tính:

0,53 x 16          7,3 x 0,18           0,96 x 0,35

3,14 x 30          1,32 x 1,5           30,4 x 0,27

b) Tính nhẩm:

84,04 x 10 =

84,04 x 100 =

84,04 x 1 000 =

0,25 x 0,1 =

0,25 x 0,01 =

0,25 x 0,001 =

43 x 11 =

4,3 x 1,1 =

0,43 x 0,11 =

Phương pháp giải:

a) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

b) Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

    Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị:

- Nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

- Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Trả lời bài 2 trang 75 VBT Toán 5 Cánh diều

Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

 

Phương pháp giải:

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

a) Lỗi sai: Đặt vị trí dấu phẩy ở kết quả sai.

Sửa lại: 

b) Lỗi sai: Đặt vị trí dấu phẩy ở kết quả sai.

Sửa lại: 

Bài 3

Trả lời bài 3 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 1 và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước?

Phương pháp giải:

- Số lít nước Chi đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

- Số lít nước Quang đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

- Số lít nước cả hai bạn đã uống = số lít nước Quang đã uống + số lít nước Chi đã uống.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Chi: 5 cốc

Mỗi cốc: 0,2 l

Quang: 4 cốc

Mỗi cốc: 0,25 l

Cả hai bạn: .?. l

Bài giải

Chi đã uống số lít nước là:

0,2 x 5 = 1 (lít)

Quang đã uống số lít nước là:

0,25 x 4 = 1 (lít)

Cả hai bạn đã uống số lít nước là:

1 + 1 = 2 (lít)

Đáp số: 2 lít nước

Bài 4

Trả lời bài 4 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?

Phương pháp giải:

- Số ki-lô-gam hoa quả = số ki-lô-gam rau x 1,5

- Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả = số ki-lô-gam rau + số ki-lô-gam hoa quả.

- So sánh tổng số kg rau và hoa quả ới cân nặng tối đa chiếc giỏ đựng được để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Số ki-lô-gam hoa quả là:

1,8 x 1,5 = 2,7 (kg)

Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả mẹ bạn Linh đã mua là:

1,8 + 2,7 = 4,5 (kg)

Vì 4,5 < 5 nên mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó.

Bài 5

Trả lời bài 5 trang 76 VBT Toán 5 Cánh diều

Trò chơi “Vòng quay may mắn”

Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi vòng quay dùng lại kim chỉ số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.

Ghi lại một số phép tính em vừa thực hiện:

 

Phương pháp giải:

Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn ở đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

Chọn số 4.

Quay được số 1,2.

Ta được phép tính: 4 x 1,2 = 4,8.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close