Giải bài 4 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diềuRút gọn mỗi phân thức sau: Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Đề bài Rút gọn mỗi phân thức sau: a) \(\frac{{25{x^2}{y^3}}}{{35{x^3}{y^2}}}\) b) \(\frac{{x - y}}{{y - x}}\) c) \(\frac{{{{\left( { - x} \right)}^5}{y^2}}}{{{x^2}{{\left( { - y} \right)}^3}}}\) d) \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^3} - 4{x^2} + 4x}}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như sau: Bước 1: phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) Bước 2: tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Lời giải chi tiết a) Điều kiện xác định của phân thức là \(x \ne 0;y \ne 0\) Ta có: \(\frac{{25{x^2}{y^3}}}{{35{x^3}{y^2}}} = \frac{{5.5{x^2}{y^3}}}{{5.7{x^3}{x^2}}} = \frac{{5y}}{{7x}}\) b) Điều kiện xác định của phân thức là \(y - x \ne 0\) Ta có: \(\frac{{x - y}}{{y - x}} = \frac{{ - \left( {y - x} \right)}}{{y - x}} = - 1\) c) Điều kiện xác định của phân thức là \(x \ne 0;y \ne 0\) Ta có: \(\frac{{{{\left( { - x} \right)}^5}{y^2}}}{{{x^2}{{\left( { - y} \right)}^3}}} = \frac{{\left( { - 1} \right).{x^5}{y^2}}}{{\left( { - 1} \right).{x^2}{y^3}}} = \frac{{{x^3}}}{y}\) d) Điều kiện xác định của phân thức là \({x^3} - 4{x^2} + 4x \ne 0\) Ta có: \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^3} - 4{x^2} + 4x}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{1}{{x - 2}}\)
Quảng cáo
|