Giải bài 2.12 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Những biểu thức nào sau đây có giá trị bằng

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Quảng cáo

Đề bài

Những biểu thức nào sau đây có giá trị bằng \(\dfrac{3}{7}\)?

\(\frac{\sqrt{3^2}}{\sqrt{7^2}}\)

\(\frac{\sqrt{3^2} + \sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2} + \sqrt{91^2}}\)

\(\frac{39}{91}\)

\(\frac{\sqrt{3^2} - \sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2} - \sqrt{91^2}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính từng biểu thức rồi so sánh giá trị với \(\dfrac{3}{7}\)

Chú ý:

\(\sqrt{a^2}=a\) với \(a \ge 0\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\sqrt {\dfrac{{{3^2}}}{{{7^2}}}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{3}{7}} \right)}^2}}  = \dfrac{3}{7}\\\dfrac{{39}}{{91}} = \dfrac{{39:13}}{{91:13}} = \dfrac{3}{7}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {{3^2}}  + \sqrt {{{39}^2}} }}{{\sqrt {{7^2}}  + \sqrt {{{91}^2}} }} = \dfrac{{3 + 39}}{{7 + 91}} = \dfrac{{42}}{{98}} = \dfrac{3}{7}\\\dfrac{{\sqrt {{3^2}}  - \sqrt {{{39}^2}} }}{{\sqrt {{7^2}}  - \sqrt {{{91}^2}} }} = \dfrac{{3 - 39}}{{7 - 91}} = \dfrac{{ - 36}}{{ - 84}} = \dfrac{3}{7}\end{array}\)

Vậy cả 4 biểu thức đã cho đều bằng \(\dfrac{3}{7}\)

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close