Các mục con
- Bài 31. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Bài 32. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
- Bài 33. Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
- Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
- Bài 35. Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
- Ôn tập chương 9
-
Bài 9.14 trang 55
Cho góc xAy và một điểm G trong góc đó. Lấy hai điểm M, N trên tia AG sao cho
Xem chi tiết -
Bài 9.10 trang 52
Cho tam giác có độ dài cạnh lớn nhất bằng 4 cm. Hãy giải thích tại sao chu vi tam giác đó bé hơn 12 cm và lớn hơn 8 cm.
Xem chi tiết -
Bài 9.5 trang 50
Cho 2 đường thẳng song song c và d. Chứng minh rằng khoảng cách từ mọi điểm thuộc c đến đường thẳng d bằng nhau và bằng khoảng cách từ mọi điểm thuộc đường thẳng d đến đường thẳng c (khoảng cách đó được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song c và d).
Xem chi tiết -
Bài 9.1 trang 48
Tam giác ABC có cạnh BC dài nhất. Chứng minh số đo góc A lớn hơn hoặc bằng 60
Xem chi tiết -
Bài 9.19 trang 58
Cho tam giác ABC vuông. Kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh huyền BC của tam giác ABC tại điểm D không thuộc đoạn BC. Nó cắt đường thẳng chứa cạnh AB tại E và cắt đường thẳng chứa cạnh AC tại F. Xác định trực tâm của tam giác BEF.
Xem chi tiết -
Bài 9.15 trang 55
Gọi M là trung điểm của cạnh BC của tam giác ABC và D là điểm sao cho M là trung điểm của AD. Đường thẳng qua D và trung điểm của AB cắt BC tại U, đường thẳng qua D và trung điểm của AC cắt BC tại V. Chứng minh BU = UV = VC.
Xem chi tiết -
Bài 9.11 trang 52
Tam giác ABC có AB = 2cm, BC = 5cm, AC = b (cm) với b là một số nguyên. Hỏi b có thể bằng bao nhiêu?
Xem chi tiết -
Bài 9.6 trang 50
Cho 2 điểm phân biệt M, M’ ở cùng phía đối với đường thẳng d (M, M’ không thuộc d). Chứng minh rằng nếu M, M’ có cùng khoảng cách đến đường thẳng d thì MM’ song song với d.
Xem chi tiết